Đề thi giữa HK1 môn Hóa học 10 năm 2021-2022
Trường THPT Nguyễn Văn Cừ
-
Câu 1:
Nguyên tử của một nguyên tố có điện tích hạt nhân là 13+, số khối A=27. Tính số electron?
A. 13 e
B. 14 e
C. 5 e
D. 3 e
-
Câu 2:
Oxi có 168O, 178O, 188O số kiếu phân tử O2 được tạo thành?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
-
Câu 3:
Kí hiệu nào là sai bên dưới đây?
A. 2d
B. 2p
C. 3d
D. 4f
-
Câu 4:
Số lớp electron của X là mấy biết số hiệu nguyên tử Z =19?
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
-
Câu 5:
Phát biểu về nguyên tử là sai trong số 4 đáp án sau?
A. Tất cả hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi 2 loại hạt là proton và nơtron
B. Trong nguyên tố số proton bằng số electron
C. Trong nguyên tử số proton luôn bằng số hiệu nguyên tử Z.
D. Khối lượng của nguyên tử tập trung chủ yếu ở khối lượng của hạt nhân nguyên tử
-
Câu 6:
Trong A có tổng số các loại hạt là 58, biết p - n = 1 Kí hiệu của A là gì?
A. 3819K
B. 3919K
C. 3820K
D. 3920K
-
Câu 7:
Cho cấu hình electron như sau, những cấu hình phi kim là gì?
a) 1s22s1
b) 1s22s22p5
c) 1s22s22p63s23p1
d) 1s22s22p63s2
e) 1s22s22p63s23p4
A. a, b.
B. b, c.
C. c, d.
D. b, e.
-
Câu 8:
3d có tối đa là bao nhiêu electron?
A. 6
B. 18
C. 10
D. 14
-
Câu 9:
Tại vì sao một nguyên tố hoá học có thể có nhiều nguyên tử có khối lượng khác nhau?
A. Hạt nhân có cùng số nơtron nhưng khác nhau về số proton.
B. Hạt nhân có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron.
C. Hạt nhân có cùng số nơtron nhưng khác nhau về số electron.
D. Hạt nhân có cùng số proton và số electron.
-
Câu 10:
Phát biểu không đúng khi ta nói về số khối bên dưới đây?
A. Số khối bằng tổng số hạt proton và electron.
B. Số khối là số nguyên.
C. Số khối bằng tổng số hạt proton và nơtron.
D. Số khối kí hiệu là A.
-
Câu 11:
Tính xem tổng số hạt p, n, e của 199F là mấy?
A. 19
B. 28
C. 30
D. 32
-
Câu 12:
Hạt cấu tạo nên hạt nhân là những gì?
A. Proton và nơtron
B. Electron và proton.
C. Electron , proton và nơtron.
D. Nơtron và electron
-
Câu 13:
Tổng hạt trong nguyên tử M là 18. Nguyên tử M có số hạt mang điện gấp 2 số hạt không mang điện. Viết kí hiệu M?
A. 126C
B. 94Be
C. 147N
D. 189C
-
Câu 14:
Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử nguyên tố X là 155, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. X là nguyên tố nào sau đây ?
A. Al
B. Fe
C. Cu
D. Ag
-
Câu 15:
M và X là 2 kim loại, tổng số hạt của M và X là 142, trong đó hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 42. Số hạt mang điện của M nhiều hơn X là 12. Tìm M và X?
A. Na, K.
B. K, Ca.
C. Mg, Fe.
D. Ca, Fe.
-
Câu 16:
R có tống số hạt cơ bản là 52, hạt không mang điện gấp 1,059 lần số hạt mang điện tích âm. Kết luận nào sau đây không đúng với R ?
A. Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 16.
B. R có số khối là 35.
C. Điện tích hạt nhân của R là 17+.
D. R có 17 nơtron.
-
Câu 17:
Tìm số hạt mang điện có trong P2O5 biết 8O và 15P?
A. 46 hạt
B. 92 hạt
C. 140 hạt
D. 70 hạt.
-
Câu 18:
Clo có 1737Cl chiếm 24,23%, còn lại là 1735Cl. Thành phần % 1737Cl trong HClO4 ?
A. 8,92%
B. 8,43%
C. 8,56%
D. 8,79%
-
Câu 19:
NTK trung bình của đồng là 63,54. Đồng có 2963Cu và 2965Cu. Tính tỉ lệ % 2963Cu tồn tại trong tự nhiên là bao nhiêu?
A. 28%
B. 73%
C. 42%
D. 37%
-
Câu 20:
Đâu là đồng vị : \(_6^{12}X,_7^{14}Y,_6^{14}Z\) ?
A. X, Y
B. Y, Z
C. X, Z
D. X, Y, Z
-
Câu 21:
Clo có 1735Cl chiếm 75,77% và 1737Cl chiếm 24,23%. Tính NTK trung bình của clo?
A. 35
B. 35,5
C. 36
D. 37
-
Câu 22:
Phát biểu đúng về \(_{12}^{24}Mg,_{12}^{25}Mg,_{12}^{26}Mg\) ?
A. Số hạt electron của các nguyên tử lần lượt là: 12, 13, 14.
B. Đây là 3 đồng vị.
C. Ba nguyên tử trên đều thuộc nguyên tố Mg.
D. Hạt nhân của mỗi nguyên tử đều có 12 proton.
-
Câu 23:
Mấy electron sẽ có trong ion 5224Cr3+ ?
A. 21
B. 27
C. 24
D. 49
-
Câu 24:
Có bao nhiêu nhận định không đúng về X của một nguyên tố có điện tích 27,2.10-19 Culông.
(1) Ion tương ứng của X sẽ có cấu hình electron là : 1s22s22p63s23p6.
(2) X có tổng số obitan chứa electron là : 10.
(3) X có 1 electron độc thân.
(4) X là một kim loại.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 25:
1 nguyên tử có số hạt là 46. Trong đó tỉ số hạt mang vàt không mang điện là 1,875. Khối lượng tuyệt đối của nguyên tử đó là bao nhiêu?
A. 5,1673.10-26kg
B. 5,1899.10-26 kg.
C. 5,2131.10-26 kg
D. 5,1886.10-26 kg.
-
Câu 26:
Một hợp chất được tạo thành từ các ion M+ và X22-. Trong phân tử của M2X2 có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 164. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 52. Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23 đơn vị. Tổng số hạt electron trong M+ nhiều hơn trong X22- là 7 hạt. Tìm công thức hợp chất?
A. H2O2
B. Na2O2
C. K2O2
D. Li2O2
-
Câu 27:
Số khối và số lớp electron của nguyên tử X lần lượt là gì biết nó có 29 electron và 36 nơtron?
A. 65 và 4.
B. 64 và 4.
C. 65 và 3.
D. 64 và 3.
-
Câu 28:
Tổng số electron ở 3p và 3d của ion 26Fe3+ là bằng mấy?
A. 10
B. 11
C. 12
D. 13
-
Câu 29:
X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Trong đó số hạt mang điện của Y nhiều hơn số hạt mang điện của X là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt là gì?
A. Fe và Cl.
B. Na và Cl.
C. Al và Cl.
D. Al và P.
-
Câu 30:
X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Trong đó số hạt mang điện của Y nhiều hơn số hạt mang điện của X là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt là gì?
A. Fe và Cl.
B. Na và Cl.
C. Al và Cl.
D. Al và P.
-
Câu 31:
A và B đều có phân lớp ngoài cùng là 2p. Tổng số e ở 2 phân lớp ngoài cùng là 3. Vậy số hiệu nguyên tử của A và B lần lượt là bao nhiêu?
A. 1 & 2
B. 5 & 6
C. 7 & 8
D. 7 & 9
-
Câu 32:
Nhận xét nào đúng về X, Y biết có cầu hình 1s22s22p63s23p3 của Y là 1s22s22p63s23p64s1.
A. X và Y đều là các kim loại.
B. X và Y đều là các phi kim.
C. X và Y đều là các khí hiếm.
D. X là một phi kim còn Y là một kim loại
-
Câu 33:
Hai nguyên tử của nguyên tố X và Y có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 4pa4sb. Tổng số electron ở hai phân lớp ngoài cùng của X và Y là 7. Biết X không phải là khí hiếm. Vậy Y và X lần lượt là:
A. K và Br
B. Ca và Br
C. K và S
D. Ca và S
-
Câu 34:
Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số điện tích hạt nhân là 29, biết ZX < ZY . Y thuộc chu kì và nhóm nào sau đây?
A. chu kì 3, nhóm IVA
B. chu kì 3, nhóm VA
C. Chu kì 2, nhóm IVA
D. chu kì 3, nhóm IIIA
-
Câu 35:
Hai nguyên tố X, Y ở cùng nhóm A và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số proton của 2 nguyên tử thuộc hai nguyên tố là 44 (ZX
A. chu kì 3, nhóm IIA
B. chu kì 3, nhóm IIIA
C. chu kì 4, nhóm IIA
D. chu kì 4, nhóm IIIA
-
Câu 36:
Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 2 của BTH, Y tạo được hợp chất khí với hiđro và công thức oxit cao nhất là YO2. Hợp chất tạo bởi Y và kim loại M là MY2 trong đó Y chiếm 37,5% về khối lượng. M là
A. Mg.
B. Cu.
C. Al.
D. Ca.
-
Câu 37:
Hòa tan hoàn toàn 7,30 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm X, Y (MX < MY ) thuộc hai chu kì liên tiếp vào 200 gam nước thu được dung dịch Z và 7,84 lít khí hidro (đktc). Nồng độ phần trăm của YOH trong dung dịch Z là
A. 2,904%.
B. 6,389%.
C. 2,894%.
D. 1,670%
-
Câu 38:
A và B là hai nguyên tố trong cùng một nhóm và ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số hạt proton trong hạt nhân của A và B là 32. Hai nguyên tố đó là:
A. Mg và Ca
B. O và S
C. N và Si
D. C và Si
-
Câu 39:
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt mang điện nhỏ hơn tổng số hạt mang điện của X là 12. Các nguyên tố X và Y là :
A. Mg và Ca
B. Si và O
C. Al và Cl
D. Na và S
-
Câu 40:
Trong BTH các nguyên tố hóa học, nguyên tố X ở nhóm IIA, nguyên tố Y ở nhóm VA. Công thức của hợp chất X, Y là gì?
A. X2Y3
B. X2Y5
C. X3Y2
D. X5Y2