Đề thi giữa HK1 môn Hóa học 12 năm 2022-2023
Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng
-
Câu 1:
Công thức nào sau đây là của xenlulozo
A. [C6H7O2(OH)3]n
B. [C6H8O2(OH)3]n
C. [C6H7O3(OH)3]n
D. [C6H5O2(OH)3]n
-
Câu 2:
Chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
A. propyl axetat
B. metyl propionat
C. Etyl axetat
D. metyl axetat
-
Câu 3:
Đồng phân của glucozo là
A. Saccarozo
B. Fructozo
C. Xenlulozo
D. Amilozo
-
Câu 4:
Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây (trong O2 dư) thu được sản phẩm có chứa N2
A. Chất béo
B. Este
C. Amin
D. Tinh bột
-
Câu 5:
Cacbohidrat thuộc loại disaccarit là
A. Saccarozo
B. Glucozo
C. Xenlulozo
D. Tinh bột
-
Câu 6:
Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Tiến hành cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 5,6
B. 3,4
C. 3,2
D. 4,8
-
Câu 7:
Đun nóng m gam glucozo với dung dịch AgNO3/NH3 dư, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 43,2 gam kết tủa Ag. Gía trị m là
A. 36
B. 72
C. 64,8
D. 32,4
-
Câu 8:
Chọn đáp án đúng. Chất béo là trieste của axit béo với
A. Ancol metylic
B. Etylen glicol
C. Glixerol
D. Ancol etylic
-
Câu 9:
Metylamin tác dụng với dung dịch nào sau đây?
A. NaNO3
B. KOH
C. NaCl
D. HCl
-
Câu 10:
Phản ứng nào sau đây dùng để chứng minh trong công thức cấu tạo của glucozo có nhóm –CHO
A. Cho glucozo lên men trong điều kiện 35 – 40 độ C
B. Cho glucozo tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 , t0
C. Đốt cháy glucozo bằng O2, t0
D. Cho glucozo tác dụng với Cu(OH)2/OH- ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam
-
Câu 11:
Hợp chất X là một este đơn chức chứa 37,221% oxi về khối lượng. Công thức cấu tạo thu gọn có thể có của X là
A. HCOOCH3
B. CH3COOCH3
C. CH3COOC2H5
D. CH3COOC2H3
-
Câu 12:
Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
A. Glucozo, glixerol, saccarozo, axit axetic
B. Glucozo, glixerol, andehitfomic, natri axetat
C. Glucozo, glixerol, saccarozo, ancol etylic
D. Glucozo, glixerol, saccarozo, natri axetat
-
Câu 13:
Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M vừa đủ đun nóng. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là
A. 400 ml
B. 150 ml
C. 300 ml
D. 200 ml
-
Câu 14:
Đốt cháy hoàn toàn 1 amin no đơn chức, bậc 2 mạch hở X thu được CO2, H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3 – NH- CH3
B. CH3 – NH-C2H5
C. CH3-NH-C3H7
D. CH3-CH2-CH2-NH2
-
Câu 15:
Dãy các chất có tính bazơ tăng dần theo thứ tự là
A. NH3 < CH3CH2NH2 < CH3NH2 < C6H5NH2.
B. C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < CH3CH2NH2.
C. C6H5NH2 < NH3 < CH3CH2NH2 < CH3NH2.
D. NH3 < C6H5NH2 < CH3NH2 < CH3CH2NH2.
-
Câu 16:
Cho dãy các chất: glucozơ, fructozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 17:
Biết 5,9 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 9,55 gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là
A. 7
B. 9
C. 5
D. 11
-
Câu 18:
Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được anđehit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của este là
A. CH2=CH-COO-CH3.
B. HCOO-C(CH3)=CH2.
C. CH3COO-CH=CH2.
D. HCOO-CH=CH-CH3
-
Câu 19:
Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là
A. C6H5 – COO – CH3.
B. CH3– COO– CH2–C6H5.
C. CH3– COO– C6H5.
D. C6H5– CH2– COO– CH3.
-
Câu 20:
Este nào sau đây thủy phân cho hỗn hợp 2 chất hữu cơ đều tham gia phản ứng tráng bạc?
A. CH3COOC2H5.
B. CH3COOCH=CH2.
C. HCOOCH2CH=CH2.
D. HCOOCH=CH– CH3.
-
Câu 21:
Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí sinh ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80 %. Vậy giá trị của m là
A. 200 gam.
B. 320 gam.
C. 400 gam.
D. 160 gam.
-
Câu 22:
Lần lượt cho các chất: phenol, axit acrylic, axit fomic, metyl axetat tác dụng với Na, dung dịch NaOH đun nóng. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
-
Câu 23:
Dùng thuốc thử nào để phân biệt 3 chất sau: saccarozơ, mantozơ, anđehit axetic.
A. AgNO3/NH3
B. Cu(OH)2/NaOH.
C. Dung dịch Br2
D. Na.
-
Câu 24:
Este X có CTPT C4H8O2. Tên gọi của X là
Biết: \(\begin{array}{l}
{\rm{X}}\mathop \to \limits_{{H^ + }}^{ + {H_2}O} {Y_1} + {Y_2}\\
{Y_1}\mathop \to \limits_{{H^ + }}^{ + {O_2}} {Y_2}
\end{array}\)A. isopropyl fomat.
B. etyl axetat.
C. metyl propionat.
D. n– propyl fomat.
-
Câu 25:
Phản ứng nào sau đây không tạo ra glucozơ?
A. Lục hợp HCHO xúc tác Ca(OH)2.
B. Tam hợp CH3CHO.
C. Thủy phân mantozơ.
D. Thủy phân saccarozơ.
-
Câu 26:
Chất hữu cơ X có CTPT là C4H6O2Cl2. Khi cho X phản ứng với dung dịch NaOH thu được HO– CH2– COONa, etylenglicol và NaCl. CTCT của X là
A. CH2Cl– COO– CHCl– CH3.
B. CH3– COO– CHCl– CH2Cl.
C. CHCl2– COO– CH2CH3.
D. CH2Cl– COO– CH2– CH2Cl.
-
Câu 27:
Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic (giả sử chỉ có phản ứng tạo thành ancol etylic). Cho tất cả khí CO2 hấp thụ vào dung dịch NaOH thì thu được 212 gam Na2CO3 và 84 gam NaHCO3. Hiệu suất của phản ứng lên men rượu là
A. 50%
B. 62,5%
C. 75%
D. 80%
-
Câu 28:
Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là
A. 4
B. 5
C. 8
D. 9
-
Câu 29:
Phát biểu không đúng là
A. Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2.
B. Thủy phân (xúc tác H+, to) saccarozơ cũng như mantozơ đều cho cùng một monosaccarit
C. Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+, to) có thể tham gia phản ứng tráng gương
D. Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O.
-
Câu 30:
Cho các phản ứng
Công thức phân tử của X là
A. C12H20O6.
B. C12H14O4
C. C11H10O4.
D. C11H12O4.
-
Câu 31:
Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được 9,2 gam glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là
A. 85.
B. 89.
C. 93.
D. 101.
-
Câu 32:
Lên men 1,08 kg glucozơ (chứa 20% tạp chất) thu được 0,3312 kg ancol etylic. Hiệu suất của phản ứng là
A. 80%.
B. 75 %.
C. 50 %.
D. 60 %.
-
Câu 33:
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một este M đơn chức cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (đktc) thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Giá trị của V là
A. 15,12.
B. 6,72.
C. 4,48.
D. 8,96
-
Câu 34:
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không thu được ancol?
A. C15H31COOC3H5(OH)2 + H2O →
B. CH3COOCH2CH=CH2 + NaOH →
C. CH3COOC6H5 + KOH →
D. CH2=CHCOOCH3 + NaOH →
-
Câu 35:
Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 phút.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tách lớp este tạo thành nổi lên trên.
B. Ở bước 2, thấy có hơi mùi thơm bay ra.
C. Sau bước 2, trong ống nghiệm không còn C2H5OH và CH3COOH.
D. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm
-
Câu 36:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Số nguyên tử H trong amin no đơn chức mạch hở luôn là số lẻ.
B. Nhỏ nước brom vào dung dịch anilin thấy xuất hiện kết tủa màu vàng.
C. Hợp chất C2H7N có 1 đồng phân amin.
D. Các chất NaOH, C2H5OH, HCl có phản ứng với anilin.
-
Câu 37:
Cho 0,3 mol triolein tác dụng vừa đủ với x mol khí H2, xúc tác Ni đun nóng. Giá trị x là
A. 1,8.
B. 0,3.
C. 0,9.
D. 0,6
-
Câu 38:
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở điều kiện thường, tristearin là chất lỏng.
B. Thủy phân este etyl axetat trong môi trường kiềm thu được ancol etylic.
C. Este etyl fomat có tham gia phản ứng tráng bạc.
D. Triolein phản ứng được với nước brom
-
Câu 39:
Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat. Cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt vào bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc dư, bình (2) đựng dung dịch Ba(OH)2 dư. Thấy khối lượng bình (1) tăng thêm m gam, bình (2) thu được 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,70.
B. 3,24
C. 3,65.
D. 2,34
-
Câu 40:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X (gồm glucozơ, fructozơ và tinh bột) cần 3,36 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 12,0.
B. 15,0.
C. 20,5.
D. 10,0