Đề thi giữa HK1 môn Lịch sử 12 năm 2022-2023
Trường THPT Lê Quý Đôn
-
Câu 1:
Sự kiện nào chứng tỏ " chiến tranh lạnh" bao trùm cả thế giới ?
A. Sự ra đời và hoạt động của Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.
B. Sự ra đời của tổ chức quân sự NATO và Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.
C. Mĩ thông qua "Kế hoạch Mác-san.
D. "Kế hoạch Mác-san" và sự ra đời của khối quân sự NATO.
-
Câu 2:
Xu thế toàn cầu hoá bắt đầu từ khi nào?
A. Những năm 80 của thế kỉ XX.
B. Những năm 90 của thế kỉ XX.
C. Những năm 70 của thế kỉ XX.
D. Những năm 60 của thế kỉ XX.
-
Câu 3:
Năm 1950, nhân dân Ấn Độ giành độc lập từ thực dân nào sau đây?
A. Tây Ban Nha
B. Bồ Đào Nha
C. Anh
D. Bồ Đào Nha
-
Câu 4:
Để nhanh chóng kết thúc Chiến tranh thế giới thứ hai, ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã thống nhất nội dung nào dưới đây?
A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
B. Hồng quân Liên Xô sẽ tấn công vào sào huyệt Béc-lin của Đức.
C. Liên Xô sẽ vào giải giáp quân phiệt Nhật ở Bắc Triều Tiên.
D. Sử dụng bom nguyên tử để tiêu diệt phát xít Nhật.
-
Câu 5:
Chiến lược toàn cầu của Mĩ với ba mục tiêu chủ yếu, theo em mục tiêu nào có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam ?
A. Thiết lập trật tự đơn cực.
B. Ngăn chặn và tiến tới tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
C. Đàn áp phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.
D. Khống chế các nước tư bản đồng minh.
-
Câu 6:
Trật tự thế giới hai cực Ianta được hình thành trên cơ sở nào?
A. Những quyết định của các nước thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
B. Những quyết định của Hội nghị Ianta và Hội nghị Pốtxđam.
C. Những quyết định của Hội nghị Ianta và thỏa thuận sau đó của ba cường quốc.
D. Những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh.
-
Câu 7:
Trong khoảng ba thập kỉ đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô là nước đi đầu trong lĩnh vực:
A. công nghiệp nặng.
B. sản xuất nông nghiệp.
C. công nghiệp vũ trụ.
D. công nghiệp dầu mỏ.
-
Câu 8:
Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai là:
A. Nhật
B. Liên Xô
C. Mĩ
D. Anh
-
Câu 9:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai mưu đồ bao quát của Mĩ là:
A. làm bá chủ toàn thế giới.
B. Tiêu diệt phong trào công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa.
C. Tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Tiêu diệt phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ La-tinh.
-
Câu 10:
Những nước nào tham gia Hội nghị Ianta ?
A. Anh - Pháp - Đức.
B. Anh - Mĩ - Liên Xô.
C. Anh - Pháp - Mĩ.
D. Mĩ - Liên Xô - Trung Quốc.
-
Câu 11:
Trật tự hai cực Ianta có điểm khác biệt nào sau đây so với trật tự thế giới theo hệ thống Véc-xai-Oasinhtơn?
A. Bị chi phối bởi quyền lợi của các cường quốc.
B. có hai hệ thống xã hội đối lập về quân sự.
C. Hình thành gắn với kết cục của chiến tranh thế giới.
D. Được thiết lập từ quyết định của các cường quốc.
-
Câu 12:
Trong CTTG II Đông Nam Á là thuộc địa của:
A. Nhật Bản.
B. Mĩ và Anh.
C. Bồ Đào Nha.
D. Mĩ và Pháp.
-
Câu 13:
Vì sao nói "Liên minh Châu Âu là tổ chức liên kết khu vực lớn nhất hành tinh"?
A. Chiếm khoảng ¼ GDP của toàn thế giới.
B. Số lượng thành viên nhiều.
C. Quan hệ với hầu hết các quốc gia trên thế giới.
D. Kết nạp tất cả các nước, không phân biệt chế độ chính trị.
-
Câu 14:
“Cách mạng xanh”là cuộc cách mạng diễn ra trong lĩnh vực?
A. Nông nghiệp.
B. Công nghiệp.
C. Kinh tế.
D. Khoa học kĩ thuật.
-
Câu 15:
Điểm giống nhau trong đường lối cải cách kinh tế của Liên Xô và Trung Quốc là:
A. Lấy phát triển thương mại làm trọng tâm.
B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
C. Lấy phát triển xuất khẩu làm trọng tâm.
D. Lấy phát triển sản xuất vũ khí làm trọng tâm.
-
Câu 16:
Biến đổi nào là quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?
A. Đều tham gia vào tổ chức Liên hợp quốc.
B. Hầu hết các nước đều lần lượt gia nhập tổ chức ASEAN.
C. Đều trở thành các nước công nghiệp mới.
D. Hầu hết các nước đều giành được độc lập ở các mức độ khác nhau.
-
Câu 17:
Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triển trong và sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.
B. Tập trung sản xuất và tư bản cao.
C. Tiến hành chiến tranh xâm lược các nước khác.
D. Không bị chiến tranh tàn phá.
-
Câu 18:
Sau CTTG II phong trào giải phóng dân tộc diễn ra sớm và mạnh mẽ ở khu vực:
A. Nam á.
B. Bắc Phi.
C. Đông Bắc Á.
D. Đông Nam Á.
-
Câu 19:
Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học – kĩ thuật lần hai?
A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. Mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa vào các ngành khoa học cơ bản.
C. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn.
D. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
-
Câu 20:
A. Việt Nam gia nhập vào tổ chức ASEAN NĂM 1999.
B. Vấn đề Campuchia được giải quyết năm 1989.
C. 10 nước Đông Nam Á tham gia vào tổ chức ASEAN năm 1999.
D. Hiệp ước BaLi được kí kết năm 1976.
-
Câu 21:
Xu thế phát triển của thế giới sau chiến tranh lạnh là:
A. Tăng cường sức mạnh quân sự.
B. Tăng cường áp dụng KHKT.
C. Phát triển kinh tế làm trọng tâm.
D. Các nước hợp tác về chính trị.
-
Câu 22:
Nguyên nhân của mâu thuẫn Đông – Tây là:
A. Do các nước phương Tây suy yếu sau chiến tranh lạnh.
B. Do Mĩ phát động "Chiến tranh lạnh" chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa.
C. Do Mĩ độc quyền vũ khí nguyên tử.
D. Do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa 2 cường quốc là Liên Xô và Mĩ.
-
Câu 23:
Xu thế hoà hoãn Đông - Tây xuất hiện từ khi nào?
A. Đầu những năm 70.
B. Đầu những năm 80.
C. Cuối những năm 80.
D. Cuối những năm 70.
-
Câu 24:
Việc Việt Nam gia nhập vào tổ chức ASEAN được xem là biểu hiện của xu thế nào trong quan hệ quốc tế cuối thế kỉ XX?
A. Xu thế hoà bình, hợp tác, đối thoại của các quốc gia trên thếgiới.
B. Mĩ đẩy mạnh thiết lập trật tự thế giới đơn cực sau chiến tranh lạnh.
C. Xu thế toàn cầu hoá đang diễn ra mạnh mẽ.
D. Sự điều chỉnh chiến lược phát triển đất nước của các nước sau chiến tranh lạnh.
-
Câu 25:
Nguồn năng lượng nào được phát hiện trong cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai?
A. Năng lượng than.
B. Năng lương gió.
C. Năng lượng dầu hỏa.
D. Năng lượng điện.
-
Câu 26:
Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực nào?
A. Hợp tác trên lĩnh vực quân sự.
B. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch.
C. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục.
D. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế.
-
Câu 27:
Theo hiến chương thành lập tổ chức ASEAN thì mục tiêu của tổ chức nầy là
A. phát triển kinh tế và văn hoá dựa trên sự đóng góp giữa các nước thành viên.
B. phát triển kinh tế và văn hoá dựa trên sự ảnh hưởng giữa các nước thành viên.
C. phát triển kinh tế và văn hoá dựa trên sự nổ lực hợp tác giữa các nước thành viên.
D. phát triển kinh tế và văn hoá dựa vào sức mạnh quân sự giữa các nước thành viên.
-
Câu 28:
Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945), Liên Xô không được phân chia phạm vi ảnh hưởng ở địa bàn nào sau đây?
A. Đông Âu
B. Đông
C. Tây Âu
D. Đông Béclin
-
Câu 29:
Nguyên nhân chung giúp nền kinh tế Mĩ- Tây Âu- Nhật Bản phát triển là:
A. Áp dụng khoa hoc kĩ thuật.
B. Do con người quan trọng nhất.
C. Nhận viện trợ bên ngoài.
D. Tài nguyên dồi dào, nhân công đông.
-
Câu 30:
Nguyên nhân khách quan giúp nền kinh tế Nhật bản phát triển Sau CTTG II:
A. Nhận viện trợ bên ngoài.
B. áp dụng thành tựu KHKT.
C. Chi phí quốc phòng thấp.
D. Cải Cách dân chủ.
-
Câu 31:
Trong những yếu tố dưới đây yếu tố nào được xem là thuận lợi của Việt Nam khi tham gia vào tổ chức ASEAN?
A. Có điều kiện tăng cường sự ảnh hưởng của mình đối với các nước trong khu vực.
B. Có nhiều cơ hội áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật của hiện đại.
C. Có điều kiện tăng cường sức mạnh quân sự của mình trong khu vực.
D. Có điều kiện để thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước phát triển.
-
Câu 32:
Nguyên nhân chính giúp Liên Xô hoàn thành khôi phục kinh tế (1945-1950) là:
A. Nhờ viện trợ của Mĩ thông qua kế hoạch MacSan.
B. Nhờ áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật.
C. Nhờ tinh thần tự lực tự cường.
D. Nhờ thu được lợi nhuận trong chiến tranh.
-
Câu 33:
Quốc gia nào sau đây mở đầu kỉ nguyên chinh phuc vũ trụ của loài người:
A. Thụy Sĩ
B. Liên Xô
C. Thụy Điển
D. Hà Lan
-
Câu 34:
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập năm 1967 trong bối cảnh:
A. trật tự hai cức Ianta đã sụp đổ hoàn toàn.
B. Việt Nam đã kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ.
C. Liên Xô và Mĩ đã tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
D. cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại diễn ra mạnh mẽ.
-
Câu 35:
Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Ấn Độ?
A. Coi trọng việc khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
B. Áp dụng triệt để thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại.
C. Chú trọng vào ngành công nghiệp nặng.
D. Tập trung đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.
-
Câu 36:
Xác định một mục tiêu khi Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
B. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc.
C. Khống chế các nước Mĩ Latinh.
D. Xây dựng nhiều căn cứ quân sự, đe dọa các nước khác.
-
Câu 37:
Trong các nguyên nhân đưa nền kinh tế Mĩ phát triển, nguyên nhân nào quyết định nhất?
A. Nhờ Mĩ thi hành chiến lược toàn cầu.
B. Áp dụng khoa học kĩ thuật.
C. Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong phú.
D. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế.
-
Câu 38:
Vì sao Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu?
A. Mĩ có thế lực về kinh tế.
B. Mĩ tham vọng làm bá chủ thế giới.
C. Mĩ muốn khống chế các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Mĩ có sức mạnh về quân sự.
-
Câu 39:
Cơ quan giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới là:
A. Ban thư kí.
B. Hội đồng Kinh tế và Xã hội.
C. Hội đồng bảo an.
D. Đại hội đồng.
-
Câu 40:
Việt Nam đã và đang vận dụng nguyên tắc cơ bản nào của Liên hợp quốc để đối phó với vấn đề phức tạp ở Biển Đông hiện nay?
A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
C. Chung sống hòa bình và đảm bảo sự nhất trí giữa năm nước lớn.
D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào.