Đề thi giữa HK1 môn Sinh 11 năm 2021-2022
Trường THPT Duy Tân
-
Câu 1:
Điểm bão hòa ánh sáng là gì?
A. Cường độ ánh sáng để cường độ quang hợp đạt cực đại
B. Cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt cực tiểu
C. Cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt mức trung bình
D. Cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt trên mức trung bình
-
Câu 2:
Các chất hữu cơ của thực vật được hình thành từ chất nào?
A. Nitơ
B. Mn
C. Cácbônic
D. Các chất khoáng
-
Câu 3:
Tiêu chí nào là tiên quyết khi xây dựng chế độ bón phân hợp lí cho cây trồng?
A. Thỏa mãn nhu cầu sinh lí của cây
B. Đầy đủ nguyên tố khoáng
C. Đúng giai đoạn sinh trưởng
D. Tỉ lệ các nguyên tố thích hợp
-
Câu 4:
Vi khuẩn phản nitrat hóa có thể thực hiện quá trình nào?
A. Chuyển NO3- thành N2
B. Chuyển N2 thành NH4+
C. Chuyển từ NH4+ thành NO3-
D. Chuyển chất hữu cơ thành các chất vô cơ
-
Câu 5:
Lông hút của rễ cây được phát triển từ loại tế bào nào sau đây?
A. Tế bào mạch rây của rễ
B. Tế bào mạch gỗ của rễ
C. Tế bào nội bộ của rễ
D. Tế bào biểu bì của rễ
-
Câu 6:
Khi nói về quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Quá trình quang hợp của thực vật C3 diễn ra ở lục lạp của tế bào mô dậu và lục lạp của tế bào bao bó mạch.
II. Ở thực vật C4, pha sáng diễn ra ở lục lạp tế bào bao bó mạch, pha tối diễn ra ở lục lạp của tế bào mô giậu.
III. Ở thực vật CAM, chỉ có chu trình C4 chứ không có chu trình Canvin.
IV. Khi môi trường không có ánh sáng, thực vật CAM vẫn diễn ra pha tối.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
-
Câu 7:
Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng gì?
A. Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn
B. Tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thần xung thần kinh
C. Làm biến đổi điều kiện lí hoá của môi trường trong cơ thể
D. Làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái ổn định
-
Câu 8:
Vì sao khi trồng cây người ta lại thường xuyên xới đất ở gốc cây?
A. Tạo điều kiện cho sinh vật đất làm việc
B. Giúp phân giải chất hữu cơ dễ dàng hơn
C. Giảm sự xói mòn và rửa trôi đất
D. Tạo độ thoáng giúp rễ cây hô hấp tốt
-
Câu 9:
Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào trao đổi khí hiệu quả nhất?
A. Phổi của bò sát
B. Phổi của chim
C. Phổi và da của ếch nhái
D. Da của giun đất
-
Câu 10:
Sự biến đổi thức ăn ở giai đoạn nào là quan trọng nhất?
A. Ruột non
B. Khoang miệng
C. Dạ dày
D. Ruột già
-
Câu 11:
Phân tử ôxi (O2) được giải phóng trong quang hợp có nguồn gốc từ đâu?
A. H2O
B. CO2
C. APG
D. C6H12O6
-
Câu 12:
Thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua bộ phận nào?
A. Chóp rễ
B. Khí khổng
C. Lông hút của rễ
D. Toàn bộ bề mặt cơ thể
-
Câu 13:
Nói về quá trình đồng hóa nitơ ở thực vật, nội dung nào sau đây là sai?
A. Xảy ra quá trình amin hóa trực tiếp các axit xêtô, chuyển vị amin để hình thành axit amin
B. Cần có quá trình chuyển hóa NO3- thành NH4+
C. Khi NH3 dư thì sẽ có quá trình hình thành amit để khử độc NH3 và dự trữ NH3
D. Cần có quá trình cố định nitơ để hình thành NH3
-
Câu 14:
Trong mề gà thường có các hạt sạn và sỏi nhỏ. Các hạt này có tác dụng gì?
A. giúp tiêu hóa cơ học thức ăn
B. hạn chế sự tiết quá nhiều dịch tiêu hóa
C. kích thích tuyến tiêu hóa tiết dịch
D. tăng thêm chất dinh dưỡng cho gà
-
Câu 15:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về áp suất rễ
A. Tạo lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ
B. Tạo động lực đầu dưới đẩy dòng mạch gỗ lên cao
C. Tạo động lực đầu dưới đẩy dòng mạch rây lên cao
D. Động lực của dòng mạch rây
-
Câu 16:
Bào quan nào của tế bào thực vật thực hiện chức năng quang hợp?
A. Ribôxôm
B. Ti thể
C. Lục lạp
D. Không bào
-
Câu 17:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về hô hấp hiếu khí và lên men.
I. Hô hấp hiếu khí cần oxi, còn lên men không cần ôxi.
II. Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi chuyền điện tử còn lên men thì không
III. Sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí là CO2 và H2O còn của lên men là etanol hoặc axitlactic.
IV. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất còn lên men xảy ra ở ti thể.
V. Hiệu quả của hô hấp hiếu khí thấp (2ATP) so với lên men (36-38ATP).
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
-
Câu 18:
Quang hợp diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào của cây?
A. ti thể
B. lá cây
C. lục lạp
D. ribôxôm
-
Câu 19:
Độ mở của khí khổng phụ thuộc chủ yếu do đâu?
A. Các ion khoáng
B. Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng
C. Nhiệt độ
D. Ánh sáng
-
Câu 20:
Năng suất kinh tế là gì?
A. Toàn bộ năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây
B. 2/3 năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây
C. 1/2 năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây
D. Một phần của năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây
-
Câu 21:
Những đặc điểm nào sau đây là đặc điểm tiêu hoá ở thú ăn thịt?
I. Dạ dày đơn to chứa được nhiều thức ăn.
II. Dạ dày có 4 ngăn.
III. Răng cửa và răng nanh khác nhau, thích nghi với các chức năng khác nhau.
IV. Răng cửa và răng nanh giống nhau.
A. II, IV
B. I, III
C. I, IV
D. II. III
-
Câu 22:
Ánh sáng có hiệu quả nhất đối với quang hợp của thực vật là gì?
A. xanh lục và vàng
B. vàng và xanh tím
C. da cam và đỏ
D. đỏ và xanh tím
-
Câu 23:
Nước và ion khoáng được vận chuyển tới từng tế bào trong lá nhờ cấu trúc nào của lá?
A. Mạch gỗ của gân lá
B. Bó mạch cuống lá
C. Hệ gân lá
D. Mạch rây của gân lá
-
Câu 24:
Khi nói về hoạt động của tim và hệ mạch, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tim co dãn tự động theo chu kì là do có hệ dẫn truyền
II. Vận tốc máu trong hệ mạch không liên quan tới tổng tiết diện của mạch mà liên quan tới chênh lệch huyết áp giữa hai đầu mạch
III. Nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể
IV. Huyết áp tâm thu ứng với lúc tim giãn, huyết áp tâm trương ứng với lúc tim co
V. Trong suốt chiều dài của hệ mạch thì huyết áp tăng dần
VI. Sự tăng dần huyết áp là do sự ma sát của máu với thành mạch và giữa các phân tử màu với nhau khi vận chuyển
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
-
Câu 25:
Xét các loài động vật: Cá chép, thủy tức, châu chấu, bồ câu, ngựa. Khi nói về hô hấp của các loài động vật này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 2 loài hô hấp bằng phổi.
II. Có 2 loài hô hấp bằng ống khí.
III. Có một loài hô hấp qua bề mặt cơ thể.
IV. Có 1 loài hô hấp bằng mang.
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
-
Câu 26:
Hệ tuần hoàn hở có ở động vật nào?
A. Đa số động vật thân mềm và chân khớp
B. Các loài cá sụn và cá xương
C. Động vật đa bào cơ thể nhỏ và dẹp
D. Động vật đơn bào
-
Câu 27:
Nhận định nào dưới đây về nhân tố ảnh hưởng đến thoát hơi nước ở thực vật là không đúng?
A. Thoát hơi nước tăng khi tốc độ gió tăng
B. Thoát hơi nước tăng khi nhiệt độ môi trường tăng
C. Thoát hơi nước tăng khi độ ẩm không khí tăng
D. Thoát hơi nước giảm khi cây không đủ nước
-
Câu 28:
Khi nói về hô hấp ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở tất cả động vật không xương sống, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở ống khí
B. Ở tất cả động vật sống trong nước, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở mang
C. Ở tất cả động vật sống trên cạn, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở phổi
D. Ở tất cả các loài thú, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở phổi
-
Câu 29:
Những nội dung nào sau đây là đúng khi nói về tiêu hoá ngoại bào ở động vật?
(1) Sự tiêu hoá xảy ra bên ngoài tế bào.
(2) Sự tiêu hoá ở bên ngoài cơ thể động vật.
(3) Sự tiêu hoá ở khoang miệng các loài động vật.
(4) Sự tiêu hoá bên ngoài dạ dày và ruột.
A. (1) và (3)
B. (1), (2) và (3)
C. (1) và (2)
D. (1), (2), (3) và (4)
-
Câu 30:
Loại sắc tố quang hợp nào sau đây ở thực vật có khả năng chuyển hóa quang năng thành hóa năng?
A. Diệp lục a
B. Carôten
C. Diệp lục
D. Xantôphin
-
Câu 31:
Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn không tham gia vào sự vận chuyển khí?
A. Cá chép
B. Ếch đồng
C. Châu chấu
D. Giun đất
-
Câu 32:
Hoạt động nào sau đây của con người nhằm ngăn chặn sự mất nitơ từ đất vào không khí?
A. Trồng cây với mật độ cao
B. Cày xới, làm đất tơi xốp
C. Trồng xen cây họ đậu
D. Bón phân đạm cho đất
-
Câu 33:
Cấu tạo ngoài của lá thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh sáng là gì?
A. có diện tích bề mặt lớn
B. có cuống lá
C. phiến lá mỏng
D. các khí khổng tập trung ở mặt dưới
-
Câu 34:
Tế bào mạch gỗ của cây gồm những thành phần nào?
A. quản bào và tế bào biểu bì
B. quản bào và tế bào lông hút
C. quản bào và mạch ống
D. quản bào và tế bào nội bì
-
Câu 35:
Khi cho que diêm đang cháy vào bình chứa hạt nảy mầm thì ngọn lửa sẽ tắt ngay, hiện tượng này là do đâu?
A. hô hấp tạo ra nhiệt
B. hô hấp tạo ra nước
C. hô hấp tạo ra năng lượng ATP
D. hô hấp tạo ra khí CO2
-
Câu 36:
Hình thức hô hấp ở các loài côn trùng là gì?
A. hô hấp bằng mang
B. hô hấp bằng hệ thống ống khí
C. hô hấp qua bề mặt cơ thể
D. hô hấp bằng phổi
-
Câu 37:
Để tưới nước hợp li cho cây trồng, cần dựa vào bao nhiêu đặc điểm sau đây?
I. Đặc điểm của loài cây.
II Đặc điểm của đất
III. Đặc điểm của thời tiết.
IV. Đặc điểm pha sinh trưởng và phát triển của cây.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
-
Câu 38:
Điểm bão hòa quang hợp là giá trị mà tại đó có đặc điểm gì?
A. quá trình quang hợp ở đó đạt cực đại và không tăng lên nữa
B. quá trình quang hợp không thể xảy ra được
C. cường độ quang hợp cân bằng với cường độ hô hấp
D. quá trình quang hợp cân bằng với quá trình trao đổi nước và muối khoáng
-
Câu 39:
Sản phẩm của pha sáng trong quang hợp là gì?
A. ATP, NADPH, O2, CO2
B. NADPH và O2
C. ATP, NADPH, O2
D. ATP và CO2
-
Câu 40:
Nitơ hữu cơ trong các sinh vật có thể được chuyển hóa thành NH4+ nhờ hoạt động của nhóm vi sinh vật nào sau đây?
A. Vi khuẩn phản nitrat hóa
B. Vi khuẩn cố định nitơ
C. Vi khuẩn nitrit hóa
D. Vi khuẩn amôn hóa