Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 11 năm 2022-2023
Trường THPT Nguyễn Du
-
Câu 1:
Chọn ý đúng: Khí cacbonic tham gia quang hợp trong quá trình nào?
A. Tính oxi hóa
B. PS I
C. Phản ứng tối
D. Tính khử
-
Câu 2:
Xác định: Các electron sinh ra trong quá trình quang phân của nước đi vào đâu?
A. Protein Fe-S
B. PS II
C. Plastocyanin
D. Cytochrome a
-
Câu 3:
Xác định: Tên của sơ đồ cho sự vận chuyển của các electron được gọi là gì?
A. Sơ đồ Z
B. Sơ đồ W
C. Sơ đồ Y
D. Sơ đồ E
-
Câu 4:
Cho biết: Có bao nhiêu proton hiđro được giải phóng bởi mười hai phân tử nước?
A. 48
B. 46
C. 16
D. 24
-
Câu 5:
Xác định: Chất nhận điện tử đầu tiên trong hệ thống quang học 1 là gì?
A. Plastoquinone
B. Cytochrome b
C. Một protein Fe-S
D. Nước
-
Câu 6:
Cho biết: Có bao nhiêu electron và proton được tạo ra trong quá trình quang phân của nước?
A. 4 electron và 3 proton
B. 1 electron và 2 proton
C. 3 electron và proton
D. 4 electron và 4 proton
-
Câu 7:
Chọn ý đúng: Sắc tố nào vắng mặt trong mỗi hệ thống quang hợp?
A. Một phân tử diệp lục a
B. Hai phân tử diệp lục b
C. Một phân tử diệp lục b
D. Một phân tử xanthophyll
-
Câu 8:
Cho biết: Có bao nhiêu hệ thống thu sáng bằng phản ứng ánh sáng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 9:
Em hãy xác định: Trường hợp nào không liên quan đến phản ứng sáng?
A. Còn gọi là giai đoạn quang hóa
B. Sự hấp thụ ánh sáng
C. Sự vận chuyển electron
D. Sự tách nước
-
Câu 10:
Em hãy cho biết: Điều nào là sai về diệp lục a và b?
A. Chất diệp lục b là sắc tố phụ
B. Chất diệp lục là sắc tố chính chủ yếu
C. Chất diệp lục a nhiều hơn chất diệp lục b
D. Cả hai đều có mặt với tỉ lệ bằng nhau
-
Câu 11:
Cho biết: Khi nói đến hệ sắc tố quang hợp của cây xanh, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hệ sắc tố quang hợp gồm diệp lục và carotenoic
B. Diệp lục có 2 loại là diệp lục a và diệp lục b
C. Nhóm sắc tố chính carotenoic gồm caroten và xantophyl
D. Diệp lục là nguyên nhân làm cho lá có màu lục
-
Câu 12:
Xác định: Quá trình nào sử dụng nguồn năng lượng đầu vào chính cho các hệ thống sinh học?
A. Nuốt thức ăn
B. Phân hủy
C. Quang hợp
D. Hô hấp
-
Câu 13:
Hãy xác định: Câu hỏi nào là phù hợp nhất để hiểu về chu trình Calvin?
A. Làm thế nào để diệp lục bắt được ánh sáng?
B. ATP được sử dụng như thế nào để tạo thành cacbohydrat 3 cacbon?
C. NADP + bị khử thành NADPH như thế nào?
D. ATP được tạo ra như thế nào trong quá trình chemiosmosis?
-
Câu 14:
Xác định: Kẽm có vai trò gì trong cơ thể thực vật?
A. Là thành phần cấu tạo nên diệp lục
B. Tham gia vào quá trình quang phân li nước và hoạt hóa nhiều enzim
C. Hỗ trợ hoạt động của mô phân sinh
D. Tham gia cấu tạo nên enzim urêaza và hoạt hóa enzim
-
Câu 15:
Hãy cho biết: Điều nào không phải là vai trò của quang hợp?
A. Sản phẩm quang hợp là nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho mọi sinh vật.
B. Điều hòa không khí, giải phóng O2 và hấp thụ CO2.
C. Quang năng chuyển thành hóa năng là nguồn năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới.
D. Tạo chất vô cơ, chất hữu cơ, tích lũy năng lượng.
-
Câu 16:
Chọn ý đúng: Nhờ ánh sáng mặt trời, chất diệp lục trong lá mà cây xanh có khả năng tạo ra chất hữu cơ từ?
A. Nước
B. Muối khoáng trong đất
C. Khí cacbonic trong không khí
D. Cả A, B và C
-
Câu 17:
Xác định: Bào quan nào không tham gia vào quá trình hô hấp sáng ở thực vật?
A. Perôxixôm.
B. Trung thể
C. Ti thể.
D. Lục lạp.
-
Câu 18:
Hãy xác định: Những bào quan nào cùng tham gia vào quá trình hô hấp sáng ở thực vật?
A. Lưới nội chất, perôxixôm, ti thể.
B. Lưới nội chất, ribôxôm, ti thể.
C. Lục lạp, lizôxôm, ti thể.
D. Lục lạp, perôxixôm, ti thể.
-
Câu 19:
Cho biết: Chu trình cố định CO2 ở nhóm thực vật C4 và CAM giống nhau ở đặc điểm?
A. Chu trình Canvin xảy ra ở tế bào mô giậu
B. Sản phẩm đầu tiên của pha tối là APG
C. Có sự tham gia của 2 loại lục lạp
D. Chất nhận CO2 đầu tiên là PEP
-
Câu 20:
Em hãy cho biết: Phân tử nào tham gia trực tiếp vào sự chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học trong cơ thể thực vật?
A. Carotenoit.
B. Diệp lục b.
C. Diệp lục a.
D. Xantophyl.
-
Câu 21:
Em hãy xác định: Cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp được gọi là gì?
A. Cường độ ánh sáng cực đại.
B. Điểm bù ánh sáng.
C. Cường độ ánh sáng trung bình.
D. Điểm bão hòa ánh sáng
-
Câu 22:
Chọn ý đúng: Vai trò của nguyên tố Clo trong cơ thể thực vật?
A. Quang phân li nước, cân bằng ion.
B. Cần cho sự trao đổi Nitơ.
C. Liên quan đến sự hoạt động của mô phân sinh.
D. Mở khí khổng.
-
Câu 23:
Chọn ý đúng: Vai trò của canxi đối với thực vật là?
A. Duy trì cân băng ion, tham gia trong quang hợp (quang phân li nước).
B. Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.
C. Thành phần của axít nuclêic, ATP, phốtpholipit, côenzim; cần cho sự nở hoà, đậu quả, phát triển rễ.
D. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
-
Câu 24:
Đâu là vai trò chủ yếu của Mg đối với thực vật?
A. Thành phần của diệp lục, hoạt hoá enzim.
B. Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ
C. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng
D. Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.
-
Câu 25:
Xác định: Đâu là biểu hiện triệu chứng thiếu Kali của cây?
A. Lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
B. Lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
C. Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.
D. Sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng.
-
Câu 26:
Đâu là vai trò của nguyên tố Phốtpho trong cơ thể thực vật?
A. Là thành phần của màng tế bào.
B. Là thành phần củc chất diệp lục Xitôcrôm
C. Là thành phần của Axit nuclêic, ATP.
D. Hoạt hóa Enzim.
-
Câu 27:
Xác định: Cây hấp thụ Kali ở dạng?
A. K2CO3
B. K+
C. K2SO4
D. KOH
-
Câu 28:
Chọn ý đúng: Các nguyên tố dinh dưỡng nào sau đây là các nguyên tố đại lượng?
A. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
B. Zn, Cl, B, K, Cu, S.
C. C, O, Mn, Cl, K, S, Fe.
D. C, H, O, K, Zn, Cu, Fe.
-
Câu 29:
Hãy cho biết: Khi bón phân qua lá cần lưu ý điều gì?
A. Nồng độ các muối khoáng thấp và chỉ bón khi trời không mưa.
B. Nồng độ các muối khoáng thấp và chỉ bón khi trời mưa bụi.
C. Nồng độ các muối khoáng cao và chỉ bón khi trời không mưa.
D. Nồng độ các muối khoáng cao và chỉ bón khi trời mưa bụi.
-
Câu 30:
Xác định: Hoạt động của vi khuẩn nào sau đây làm mất nitơ của đất ?
A. Vi khuẩn nitrat hóa
B. Vi khuẩn amôn hóa.
C. Vi khuẩn cố định nitơ
D. Vi khuẩn phản nitrat hóa.
-
Câu 31:
Cho biết: Nitơ hữu cơ trong các sinh vật có thể được chuyển hóa thành NH4+ nhờ hoạt động của nhóm vi sinh vật nào?
A. Vi khuẩn phản nitrat hóa
B. Vi khuẩn cố định nitơ
C. Vi khuẩn nitrit hóa
D. Vi khuẩn amôn hóa
-
Câu 32:
Chọn ý đúng: Quá trình amôn hoá xảy ra qua các bước?
A. NO3- → NO2- → NH4+
B. Xác chết sinh vật → NH3
C. NH4+ → NO2- → NO3-
D. NO2- → NO3- → NH4+
-
Câu 33:
Giải thích nào đúng: Để cải tạo đất người ta thường trồng cây họ đậu vì?
A. Chúng có vi khuẩn cố định nitơ cộng sinh ở rễ nên có thể bổ sung đạm cho đất
B. Ít phải chi phí phân bón
C. Đây là cây ngắn ngày nên nhanh chóng thu hoạch
D. Chúng có vi khuẩn cố định ni tơ cộng sinh ở rễ nên phát triển tốt trên đất nghèo dinh dưỡng
-
Câu 34:
Hãy cho biết: Vi khuẩn có khả năng cố định nitơ khí quyển thành NH4 nhờ?
A. Các loại vi khuẩn này sống kị khí.
B. Lực liên kết giữa N = N yếu
C. Các loại vi khuẩn này giàu ATP.
D. Các loại vi khuẩn này có hệ enzyme nitrogenase
-
Câu 35:
Quá trình cố định nitơ khí quyển được tóm tắt:
A. N2 → NO3−→NH4+
B. N2 → HNO2 → HNO3→ H+,NO3−
C. N2 + 2H→ NH=NH + 2H →NH2 = NH2 + 2H→ 2NH3
D. NO3- → NO2- → NH4+
-
Câu 36:
Thời tiết vào một ngày nắng ráo, khô ráo, hơi nước di chuyển qua lỗ khí của lá như thế nào?
A. vào lá bằng cách khuếch tán
B. vào lá nhờ hô hấp
C. ra khỏi lá bằng cách khuếch tán
D. ra khỏi lá nhờ hô hấp
-
Câu 37:
Xác định: Vai trò của quá trình thoát hơi nước với đời sống của cây?
A. Là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ vận chuyển nước và các ion khoáng từ rễ đến mọi cơ quan (ở cây sống trên cạn)
B. Giúp hạ nhiệt độ ở lá cây vào những ngày nắng nóng
C. Khi khí khổng mở(để thoát hơi nước, CO2 khuyếch tán vào lá cần cho quang hợp
D. Cả A, B và C
-
Câu 38:
Xác định: Thoát hơi nước có vai trò như thế nào đối với cơ thể thực vật?
A. Là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ, giúp vận chuyển nước, các ion khoáng từ rễ lên lá, tạo môi trường liên kết các bộ phận trong cây và tạo độ cứng cho cây thân thảo.
B. Nhờ có thoát hơi nước mà khí khổng mở, tạo điều kiện cho khí CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
C. Giúp hạ nhiệt độ của cây vào những ngày nắng nóng, đảm bảo cho các quá trình sinh lí xảy ra bình thường.
D. Tất cả các phương án còn lại
-
Câu 39:
Chọn ý đúng: Sự đóng mở của lỗ khí khổng phụ thuộc vào đâu?
A. Ôxy
B. Nhiệt độ
C. Nước trong tế bào hạt đậu
D. Nồng độ CO2 trong khí khổng
-
Câu 40:
Điều nào SAI khi nói về vai trò của quá trình thoát hơi nước?
A. Cung cấp CO2 cho quá trình quang hợp.
B. Cung cấp năng lượng cho lá.
C. Vận chuyển nước, ion khoáng.
D. Hạ nhiệt độ cho lá.