Đề thi giữa HK1 môn Vật lí 12 năm 2023 - 2024
Trường THPT Trần Phú
-
Câu 1:
Chọn câu đúng : Chu kì dao động của con lắc lò xo là :
A. \(T = \sqrt {\frac{{k\pi }}{m}} \)
B. \(T = 2\pi \sqrt {\frac{k}{m}} \)
C. \(T = \frac{\pi }{2}\sqrt {\frac{k}{m}} \)
D. \(T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \)
-
Câu 2:
Khoảng cách giữa hai điểm gần nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động cùng pha là:
A. \(\lambda /4\)
B. \(\lambda \)
C. \(2\lambda \)
D. \(\lambda /2\)
-
Câu 3:
Đơn vị cường độ âm là:
A. \(N/{m^2}\)
B. \({\rm{W}}/{m^2}\)
C. \({\rm{W}}/m\)
D. \(B{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (Ben)\)
-
Câu 4:
Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với biên độ 20mm, tần số 2Hz. Tại thời điểm \(t = 0s\) vật đi qua vị trí có li độ 1cm theo chiều âm. Phương trình dao động của vật là:
A. \(x = 2{\rm{cos}}\left( {4\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)cm\)
B. \(x = 2{\rm{cos}}\left( {4\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)cm\)
C. \(x = 1{\rm{cos}}\left( {4\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)cm\)
D. \(x = 1{\rm{cos}}\left( {4\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)cm\)
-
Câu 5:
Một sóng cơ hình sin lan truyền trong môi trường đàn hồi. Bước sóng là quãng đường sóng truyền được trong
A. một chu kỳ.
B. hai chu kỳ.
C. nửa chu kỳ.
D. một giây.
-
Câu 6:
Phát biểu nào sau đây về sóng cơ học là không đúng?
A. Chu kỳ của sóng bằng chu kỳ dao động của các phần tử dao động.
B. Bước sóng là quãng đường sóng truyền đi được trong một chu kỳ.
C. Tốc độ truyền sóng bằng tốc độ dao động của các phần tử dao động.
D. Tần số của sóng bằng tần số dao động của các phần tử dao động.
-
Câu 7:
Tại điểm phản xạ cố định, sóng tới và sóng phản xạ luôn
A. cùng pha.
B. lệch pha \(\frac{\pi }{3}\).
C. ngược pha.
D. lệch pha \(\frac{\pi }{2}\).
-
Câu 8:
Trong các môi trường sau đây, tốc độ truyền âm trong môi trường nào là lớn nhất?
A. Nước.
B. Nhôm
C. Không khí.
D. Khí hiđrô.
-
Câu 9:
Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, biên độ \({A_1}\) và \({A_2}\) có biên độ \(A\) thỏa mãn điều kiện nào là:
A. \(A = \left| {{A_1} - {A_2}} \right|\)
B. \(A \le {A_1} + {A_2}\)
C. \(A \ge \left| {{A_1} - {A_2}} \right|\)
D. \(\left| {{A_1} - {A_2}} \right| \le A \le {A_1} + {A_2}\)
-
Câu 10:
Khi nói về dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hợp lực tác dụng lên vật dao động điều hòa luôn hướng về vị trí cân bằng.
B. Dao động của con lắc lò xo luôn là dao động điều hòa.
C. Dao động của con lắc đơn luôn là dao động điều hòa.
D. Cơ năng của vật dao động điều hòa không phụ thuộc biên độ dao động.
-
Câu 11:
Một con lắc lò xo đang thực hiện dao động cưỡng bức. Biết ngoại lực cưỡng bức tác dụng vào con lắc có biểu thức \(F = 0,25\cos 4\pi t{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( N \right)\) (t tính bằng s). Con lắc dao động với tần số là
A. 0,25 Hz
B. \(2\pi Hz.\)
C. \(4\pi Hz.\)
D. 2 Hz
-
Câu 12:
Một vật dao động điều hòa với biên độ 4 cm và chu kỳ 2s. Quãng đường vật đi được trong 4s là
A. 16 cm.
B. 32 cm.
C. 64 cm.
D. 8 cm.
-
Câu 13:
Một chất điểm dao động điều hòa. Khi vật chuyển động từ vị trí biên về vị trí cân bằng thì
A. thế năng chuyển hóa thành cơ năng.
B. động năng chuyển hóa thành cơ năng.
C. thế năng chuyển hóa thành động năng.
D. động năng chuyển hóa thành thế năng.
-
Câu 14:
Một sợi dây mềm có một đầu cố định, một đầu tự do. Trên dây đang có sóng dừng và chỉ có ba nút sóng (tính cả đầu dây cố định). Chiều dài của sợi dây là 100cm. Sóng truyền trên dây có bước sóng là
A. 100 cm.
B. 120 cm
C. 60 cm.
D. 80 cm.
-
Câu 15:
Sóng âm khi truyền trong chất rắn có thể là sóng dọc hoặc sóng ngang và lan truyền với tốc độ khác nhau. Tại trung tâm phòng chống thiên tai nhận được hai tín hiệu từ một vụ động đất cách nhau một khoảng thời gian 270s. Hỏi tâm chấn động đất cách nơi nhận được tín hiệu bao xa? Biết tốc độ truyền sóng trong lòng đất với sóng ngang và sóng dọc lần lượt là \(5{\mkern 1mu} km/s\) và \(8{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} km/s\).
A. 570km
B. 3200km
C. 730km
D. 3600km
-
Câu 16:
Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình dao động lần lượt là \({x_1} = 4\sqrt 2 {\mkern 1mu} {\rm{cos}}\left( {10\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)cm,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_2} = 4\sqrt 2 {\mkern 1mu} {\rm{cos}}\left( {10\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)cm\) có phương trình là:
A. \(x = 8{\mkern 1mu} {\rm{cos}}\left( {10\pi t + \frac{\pi }{{12}}} \right)cm\)
B. \(x = 4\sqrt 2 {\mkern 1mu} {\rm{cos}}\left( {10\pi t + \frac{\pi }{{12}}} \right)cm\)
C. \(x = 8{\mkern 1mu} {\rm{cos}}\left( {10\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)cm\)
D. \(x = 4\sqrt 2 {\mkern 1mu} {\rm{cos}}\left( {10\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)cm\)
-
Câu 17:
Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn sóng kết hợp được đặt tại \(A\) và \(B\) dao động theo phương trình \({u_A} = {u_B} = a\cos 30\pi t\) (\(a\) không đổi, \(t\) tính bằng \(s\)). Tốc độ truyền sóng trong nước là \(60cm/s\). Hai điểm P,Q nằm tren mặt nước có hiệu khoảng cách đến hai nguồn là \(PA - PB = 6cm,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} QA - QB = 12cm\). Kết luận về dao động của P,Q là
A. \(P\) có biên độ cực tiểu, \(Q\) có biên độ cực đại.
B. \(P,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} Q\) có biên độ cực tiểu.
C. \(P,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} Q\) có biên độ cực đại.
D. \(P\) có biên độ cực đại, \(Q\) có biên độ cực tiểu.
-
Câu 18:
Trên một sợi dây đàn hồi dài 1m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng với \(5\) nút sóng (kể cả hai đầu dây). Bước sóng của sóng truyền trên dây là:
A. 2m
B. 0,5m
C. 1,5m
D. 1m
-
Câu 19:
Một vật dao động điều hòa với biên độ \(A\) và chu kì \(T\). Trong khoảng thời gian \(\Delta t = 4T/3\), quãng đường lớn nhất \(\left( {{S_{\max }}} \right)\) mà vật đi được là:
A. \(4A - A\sqrt 3 \)
B. \(A + A\sqrt 3 \)
C. \(4A + A\sqrt 3 \)
D. \(2A\sqrt 3 \)
-
Câu 20:
Con lắc lò xo treo thẳng đứng, lò xo có khối lượng không đáng kể. Hòn bi đang ở vị trí cân bằng thì được kéo xuống dưới theo phương thẳng đứng một đoạn 3cm rồi thả nhẹ cho nó dao động. Hòn bi thực hiện 50 dao động mất 20s. Cho \(g = {\pi ^2} = 10m/{s^2}\). Tỉ số độ lớn lực đàn hồi cực đại và lực đàn hồi cực tiểu của lò xo \(\left( {\frac{{{F_{dh\max }}}}{{{F_{dh\min }}}}} \right)\) khi dao động là:
A. 7
B. 0
C. 1/7
D. 0
-
Câu 21:
Trong bài thực hành đo gia tốc trọng trường của Trái Đất tại phòng thí nghiệm Vật lý Trường THPT Chuyên Tỉnh Thái Nguyên. Bạn Vinh Lớp Toán K29 đo chiều dài con lắc đơn có kết quả là \(l = 100,00 \pm 1,00cm\) thì chu kì dao động \(T = 2,00 \pm 0,01s\). Lấy \({\pi ^2} = 9,87\). Gia tốc trọng trường tại đó là:
A. \(g = 9,801 \pm 0,002m/{s^2}\)
B. \(g = 9,801 \pm 0,0035m/{s^2}\)
C. \(g = 9,87 \pm 0,20m/{s^2}\)
D. \(g = 9,801 \pm 0,01m/{s^2}\)
-
Câu 22:
Một chất điểm dao động điều hòa có vận tốc bằng không tại hai thời điểm liên tiếp \({t_1} = 2,2{\mkern 1mu} \left( s \right)\) và \({t_2} = 2,9{\mkern 1mu} \left( s \right)\). Tính từ thời điểm ban đầu (\({t_o} = 0{\mkern 1mu} s\)) đến thời điểm \({t_2}\) chất điểm đã đi qua vị trí cân bằng số lần là:
A. \(3\) lần
B. \(4\) lần
C. \(6\) lần
D. \(5\) lần
-
Câu 23:
Một vật có khối lượng \({m_1}\) treo vào một lò xo độ cứng \(k\) thì chu kì dao động là \({T_1} = 3{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} s\)Thay vật \({m_1}\) bằng vật \({m_2}\) thì chu kì dao động \({T_2} = 2{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} s\). Thay vật \({m_2}\) bằng vật có khối lượng \(\left( {2{m_1} + 4,5{m_2}} \right)\) thì chu kì dao động của con lắc là:
A. \(1/6{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} s\)
B. 0,5s
C. \(1/3{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} s\)
D. 6s
-
Câu 24:
Một sóng cơ truyền trong một môi trường dọc theo trục Ox với phương trình \(u = 2\cos \left( {20t - 4x} \right){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cm} \right)\) (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Tốc độ truyền sóng này là
A. 40 m/s
B. 5 m/s.
C. 4 m/s.
D. 50 m/s.
-
Câu 25:
Một sóng cơ có chu kì 2s lan truyền với tốc độ 1m/s. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà tại đó các phần tử vật chất của môi trường dao động ngược pha là
A. 0,5 m.
B. 1,0 m.
C. 2,5 m.
D. 2,0 m.
-
Câu 26:
Một âm có mức cường độ âm là 40dB. Cho biết cường độ âm chuẩn là \({I_0} = {10^{ - 12}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} W/{m^2}\). Cường độ âm của âm này bằng
A. \({10^{ - 4}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} W/{m^2}\).
B. \({10^{ - 8}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} W/{m^2}\)
C. \({10^{ - 6}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} W/{m^2}\).
D. \({10^{ - 2}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} W/{m^2}\).
-
Câu 27:
Một con lắc lò xo nằm ngang có tần số góc dao động riêng \(\omega {\rm{ \;}} = 10{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} rad/s\). Tác dụng vào vật nặng theo phương của trục lò xo, một ngoại lực biến thiên \({F_n} = {F_0}cos\left( {20t} \right){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} N\). Sau một thời gian vật dao động điều hòa trên đoạn thẳng MN = 10 cm. Khi vật cách M một đoạn 2 cm thì tốc độ của nó là
A. 40 cm/s.
B. 60 cm/s
C. 80 cm/s.
D. 30 cm/s.
-
Câu 28:
Trên một sợi dây đàn hồi đang xảy ra hiện tượng sóng dừng với tần số của sóng bằng 5Hz. O là một điểm nút và P là điểm bụng gần O nhất, N là một điểm thuộc đoạn OP, cách O 0,2 cm. Biết rằng khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp độ lớn li độ dao động của phần tử tại P bằng biên độ dao động của phần tử tại N là \(\frac{1}{{20}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} s\). Bước sóng trên dây bằng
A. 2,4cm.
B. 1,6cm.
C. 4,8cm.
D. 1,2cm.
-
Câu 29:
Chon đáp án đúng dưới đây:Vận tốc ,chu kỳ,tần số và bước sóng liên hệ bởi công thức:
A. \(f = v.T = \frac{v}{f}\)
B. \(\lambda = \frac{v}{T} = v.f\)
C. \(v = \frac{\lambda }{f} = \lambda .T\)
D. \(v = \frac{\lambda }{T} = \lambda .f\)
-
Câu 30:
Cộng hưởng cơ là hiện tượng:
A. Biên độ của dao động cưỡng bức tăng lên đến cực đại khi tần số của ngoại lực cưỡng bức trùng tần số dao động riêng của hệ.
B. Làm cho biên độ của dao động cưỡng bức tăng lên đến cực đại khi không có lực ma sát cản trở chuyển động.
C. Làm cho biên độ của dao động cưỡng bức tăng lên đến cực đại khi ngoại lực cưỡng bức có năng lượng vừa đủ bù cho phần năng lượng đã mất.
D. Làm cho biên độ của dao động cưỡng bức tăng lên đến cực đại khi ngoại lực cưỡng bức có năng lượng đủ lớn.
-
Câu 31:
Chọn đáp án không đúng dưới đây:
A. Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm cùng pha gần nhau nhất.
B. Chu kỳ là khoảng thời gian mà sóng truyền đi được một quãng đường bằng bước sóng.
C. Tần số là số lần dao động toàn phần của sóng trong một giây.
D. Vận tốc truyền sóng là quãng đường mà sóng truyền đi được trong một đợn vị thời gian.
-
Câu 32:
Một sóng cơ học truyền dọc theo trục ox với vận tốc 60(cm/s), tần số của sóng f = 20(Hz). Bước sóng có giá trị là:
A. 3cm
B. 12cm
C. 9cm
D. 6cm
-
Câu 33:
Một sóng dừng tạo ra trên dây hai đầu buộc chặt, gọi v là vận tốc truyền sóng, λ là bước sóng và f là tần số của sóng, chiều dài của dây l được xác định theo công thức :
A. \(l = k.\frac{v}{f}\) với k = 1,2…
B. \(l = k.\frac{v}{{4f}}\) với k = 1,2…
C. \(l = k.\frac{v}{{2f}}\) với k = 1,2…
D. \(l = 2k.\frac{v}{f}\) với k = 1,2…
-
Câu 34:
Chọn đáp án Không đúng:
A. Sóng cơ học truyền đi được trong các môi trường vật chất và cả chân không.
B. Trong quá trình truyền sóng,pha được truyền đi nhưng các phân tử của môi trường chỉ dao động mà không đi theo sóng.
C. Sóng dọc có phương dao động trùng với phương truyền sóng.
D. Sóng ngang có phương dao dộng vuông góc với phương truyền sóng.
-
Câu 35:
Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình: . Biên độ và pha ban đầu của chất điểm là:
A. \(2\pi {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cm} \right);\frac{\pi }{3}\left( {rad} \right)\)
B. \(4\pi {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cm} \right);2\pi \left( {rad} \right)\)
C. \(4{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cm} \right);\frac{\pi }{3}\left( {rad} \right)\)
D. \(\frac{\pi }{3}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cm} \right);2\pi \left( {rad} \right)\)
-
Câu 36:
Một con lắc đơn gồm quả cầu nhỏ có khối lượng m = 200(g) treo vào sợi dây có chiều dài l = 1(m) dao động điều hòa, tại vị trí dây treo có góc lệch \(\alpha = 5{\sqrt 3 ^0}\) thì có tốc độ bằng một nửa tốc độ cực đại. Cho \(g = 10{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} m/{s^2}\), cơ năng của con lắc có giá trị là: (Cho \(\pi {\rm{\;}} = 3,14\))
A. 0,02 J.
B. 0,04 J.
C. 0,05 J.
D. 0,03 J.
-
Câu 37:
Tại một vị trí trong môi trường truyền âm, khi mức cường độ âm tăng thêm 10 dB thì cường độ âm tại điểm đó
A. tăng 100 lần.
B. giảm 10 lần
C. tăng 10 lần.
D. giảm 100 lần.
-
Câu 38:
Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ âm đặt nguồn âm điểm với công suất phát âm không đổi. Một người chuyển động thẳng đều từ A về O với tốc độ 2m/s. Khi đến điểm B cách nguồn âm 20m thì mức cường độ âm tăng thêm 20dB so với điểm A. Thời gian người đó chuyển động từ A đến B là
A. 90 s.
B. 50 s.
C. 100 s.
D. 45 s.
-
Câu 39:
Ở một nơi trên mặt đất, con lắc đơn có chiều dài l, khối lượng m dao động điều hòa với chu kì T. Cũng tại nơi đó con lắc đơn có chiều dài 4l, khối lượng 9m dao động điều hòa với chu kì là
A. 4T
B. \(\frac{2}{3}T\)
C. \(\frac{4}{9}T\)
D. 2T.
-
Câu 40:
Con lắc lò xo dao động điều hòa,cứ sau những khoảng thời gian ngắn nhất t = 0,03(s) thì động năng lại bằng thế năng. Ban đầu con lắc đang ở vị trí có có thế năng bằng 3 lần động năng và thế năng đang tăng, thời điểm tại đó thế năng lại bằng ba lần động năng lần thứ 2018 mà động năng đang tăng tính từ thời điểm ban đầu là:
A. 121,02(s)
B. 121,08(s)
C. 121,04(s)
D. 120,98(s)