Đề thi giữa HK1 môn Vật lí 8 năm 2022-2023
Trường THCS Hai Bà Trưng
-
Câu 1:
Một con tàu đang chạy trên mặt biển. Trong các câu mô tả sau đây, câu nào không đúng?
A. Tàu đang đứng yên so với hành khách trên tàu
B. Tàu đang chuyển động so với mặt nước
C. Tàu đang chuyển động so với chiếc tàu đánh cá đang chạy ngược chiều trên biển
D. Tàu đang chuyển động so với người lái tàu
-
Câu 2:
Thả rơi một viên bi sắt rơi từ trên cao xuống đất, nếu bỏ qua sức cản của không khí thì quỹ đạo chuyển động của viên bi là bao nhiêu?
A. quỹ đạo thẳng
B. quỹ đạo cong
C. quỹ đạo tròn
D. kết hợp quỹ đạo thẳng và cong
-
Câu 3:
Dạng chuyển động của đầu kim đồng hồ là gì?
A. chuyển động thẳng
B. chuyển động cong
C. chuyển động tròn
D. vừa chuyển động cong, vừa chuyển động thẳng
-
Câu 4:
Hành khách ngồi trên đoàn tàu A nhìn qua cửa sổ thấy đoàn tàu B bên cạnh và nhà ga đều chuyển động như nhau. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Tàu B đứng yên, tàu A chuyển động
B. Cả hai tàu đứng yên
C. Tàu A đứng yên, tàu B chuyển động
D. Cả hai tàu đều chạy
-
Câu 5:
Bố đang chở Nam bằng xe máy đến trường học. Nếu nói Nam đang đứng yên thì vật được chọn làm mốc là gì?
A. hàng cây
B. chiếc xe máy
C. mặt đường
D. ngôi nhà
-
Câu 6:
Công thức tính vận tốc là gì?
A. \(v = \frac{t}{s}\)
B. \(v = \frac{s}{t}\)
C. v = s.t
D. v = m/s
-
Câu 7:
Đơn vị nào là đơn vị của vận tốc?
A. m/s2
B. km/h
C. s/t
D. phút/m
-
Câu 8:
Hãy cho biết: 15 m/s bằng bao nhiêu km/h?
A. 36km/h
B. 0,15km/h
C. 72km/h
D. 54km/h
-
Câu 9:
Hãy sắp xếp các vận tốc sau đây theo thứ tự từ lớn đến bé:
v1= 108km/h; v2 = 12m/s; v3=120m/phút
A. v1 > v2 > v3
B. v2 > v1 > v3
C. v1 > v2> v3
D. v3 > v1 < v2
-
Câu 10:
Một bạn học sinh đi bộ từ nhà đến trường mất thời gian là 30 phút. Biết quãng đường từ nhà đến trường là 2km. Hỏi vận tốc trung bình của bạn học sinh trên cả quãng đường là bao nhiêu?
A. 2km/h
B. 6km/phút
C. 4km/h
D. 30m/phút
-
Câu 11:
Một ô tô đi từ thành phố A đến thành phố B với vận tốc trung bình 40 km/h mất 2h. Quãng đường từ thành phố A đến thành phố B là bao nhiêu?
A. 20km
B. 40km
C. 80km
D. 100km
-
Câu 12:
Bạn học sinh đi bộ từ nhà đến trường trên đoạn đường 2 km, biết vận tốc trung bình của bạn học sinh là 4km/h và bạn đến trường lúc 7h30phút. Vậy bạn học sinh đã xuất phát từ nhà lúc mấy giờ?
A. 6h30 phút
B. 7h
C. 7h10 phút
D. 7h15 phút
-
Câu 13:
Chuyển động nào dưới đây là chuyển động đều?
A. Vận động viên trượt tuyết từ dốc núi xuống
B. Vận động viên chạy 100m đang về đích
C. Máy bay bay từ Hà Nội vào Tp. Hồ Chí Minh
D. Chuyển động của cánh quạt khi quạt quay ổn định
-
Câu 14:
Khi nói vận tốc của ô tô đi từ Hà Nội đến Huế là 50km/h. Nhận xét nào đúng?
A. Trên cả quãng đường ô tô luôn chuyển động với vận tốc 50 km/h không đổi
B. 50km/h là vận tốc trung bình của ô tô trên cả quãng đường
C. 50km/h là vận tốc nhỏ nhất của ô tô trên cả quãng đường
D. 50km/h là vận tốc lớn nhất của ô tô trên cả quãng đường
-
Câu 15:
Một xe ô tô đi từ A đến B, 10km đầu xe đi với vận tốc 40 km/h, 10km sau xe đi với vận tốc 50km/h. Hỏi vận tốc trung bình của xe đạp trên cả quãng đường?
A. 22,2km/h
B. 44,4km/h
C. 25km/h
D. 50km/h
-
Câu 16:
Khi chịu tác dụng của một lực vật không thể thay đổi yếu tố nào?
A. Thay đổi khối lượng
B. Thay đổi chuyển động
C. Thay đổi hình dạng
D. Thay đổi cả chuyển động và hình dạng
-
Câu 17:
Trường hợp nào lực tác dụng làm vật đổi hướng chuyển động?
A. Khi ấn tay vào một quả bóng bay
B. Khi chân đá quả bóng
C. Khi ném hòn đá vào một gò đất
D. Khi có hai tay kéo dãn một sợi dây cao su
-
Câu 18:
Lực là một đại lượng véc tơ được biểu diễn bằng yếu tố nào?
A. Một mũi tên
B. Một hình tròn
C. Một điểm
D. Một đường thẳng
-
Câu 19:
Cặp lực nào tác dụng lên một vật làm vật đang đứng yên, tiếp tục đứng yên?
A. Hai lực cùng cường độ, cùng phương
B. Hai lực cùng phương, ngược chiều
C. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều
D. Hai lực cùng cường độ, có phương nằm trên cùng một đường thẳng, ngược chiều
-
Câu 20:
Khi một vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vật như thế nào?
A. Vật sẽ dừng lại
B. Vật sẽ tiếp tục chuyển động nhanh dần
C. Vật sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều
D. Vật sẽ tiếp tục chuyển động chậm dần
-
Câu 21:
Với lực tác dụng vào vật được biểu diễn như hình vẽ. Hãy mô tả lại bằng lời lực tác dụng này.
A. Lực tác dụng lên vật có điểm đặt tại F, có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, độ lớn bằng 10N
B. Lực tác dụng lên vật có điểm đặt tại A, có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, độ lớn bằng 30N
C. Lực tác dụng lên vật có điểm đặt tại F, có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, độ lớn bằng 10N
D. Lực tác dụng lên vật có điểm đặt tại A, có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, độ lớn bằng 30N
-
Câu 22:
Khi xe ô tô đang chuyển động trên đường đột ngột phanh gấp. Hành khách trên xe bị xô về phía trước là do đâu?
A. ma sát
B. quán tính
C. trọng lực
D. lực đẩy
-
Câu 23:
Khi ngồi trên ô tô hành khách thấy mình nghiêng người sang trái. Câu nhận xét nào đúng?
A. Xe đột ngột tăng vận tốc
B. Xe đột ngột giảm vận tốc
C. Xe đột ngột rẽ sang phải
D. Xe đột ngột rẽ sang trái
-
Câu 24:
Đặc điểm nào là của chuyển động theo quán tính?
A. Vật thay đổi vận tốc nhờ ngoại lực
B. Vật đổi hướng chuyển động do có ngoại lực
C. Vật chuyển động theo đường cong
D. Vật tiếp tục chuyển động thẳng đều khi không có thêm lực nào tác động vào nó
-
Câu 25:
Đâu không phải tên của một loại lực ma sát?
A. Lực ma sát trượt
B. Lực ma sát lăn
C. Lực ma sát đứng
D. Lực ma sát nghỉ
-
Câu 26:
Trường hợp nào xuất hiện lực ma sát trượt?
A. Viên bi lăn trên cát
B. Khi viết phấn lên bảng
C. Quyển sách nằm yên mặt bàn
D. Bánh xe đạp chạy trên đường
-
Câu 27:
Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang. Dùng tay búng vào vật để truyền cho nó một vận tốc. Vật sau đó chuyển động chậm dần vì sao?
A. trọng lực
B. quán tính
C. lực búng của tay
D. lực ma sát
-
Câu 28:
Trường hợp nào lực ma sát sinh ra là có hại?
A. Khi mài dao bằng đá mài
B. Khi viết phấn lên bảng
C. Khi kéo vật trên mặt đất
D. Khi kéo dây đàn Violin
-
Câu 29:
Chiếc xe máy chở hai người chuyển động trên đường. Trong các câu mô tả sau câu nào đúng.
A. Người cầm lái chuyển động so với chiếc xe
B. Người ngồi sau chuyển động so với người cầm lái
C. Hai người chuyển động so với mặt đường
D. Hai người đứng yên so với bánh xe
-
Câu 30:
Trong các chuyển động sau, quỹ đạo của chuyển động nào sau đây là đường thẳng.
A. Một chiếc lá rơi từ trên cây xuống
B. Bánh xe khi xe đang chuyển động
C. Một viên phấn rơi từ trên cao xuống
D. Một viên đá được ném theo phưong nằm ngang
-
Câu 31:
Chiếc ô tô đang chạy, người soát vé đang đi lại. Câu nhận xét nào là sai?
A. Hành khách đứng yên so với người lái xe
B. Người soát vé đứng yên so với hành khách
C. Người lái xe chuyển động so với cây bên đường
D. Hành khách chuyển động so với nhà cửa bên đường
-
Câu 32:
Thế nào là chuyển động cơ học?
A. sự thay đổi khoảng cách của vật so với vật khác
B. sự thay đổi phương chiều của vật
C. sự thay đổi vị trí của vật so với vật khác
D. sự thay đổi hình dạng của vật so với vật khác
-
Câu 33:
Trong các nhận xét về vận tốc dưới đây nhận xét nào Sai?
A. Vận tốc cho bíêt mức độ nhanh hay chậm của chuyển động
B. Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian
C. Công thức tính vận tốc là: v = S.t
D. Đơn vị của vận tốc là km/h
-
Câu 34:
Chuyển động của vật nào được coi là chuyển động đều?
A. Chuyển động của ôtô đang chạy trên đường
B. Chuyển động của tàu hoả lúc vào sân ga
C. Chuyển động của máy bay đang hạ cánh xuống sân bay
D. Chuyển động của đầu kim đồng hồ
-
Câu 35:
Vận tốc của ô tô là 40 km/ h, của xe máy là 11,6 m/s, của tàu hỏa là 600 m/phút. Cách sắp xếp theo thứ tự vận tốc giảm dần nào sau đây là đúng.
A. Tàu hỏa – ô tô – xe máy
B. Ô tô- tàu hỏa – xe máy
C. Tàu hỏa – xe máy – ô tô
D. Xe máy – ô tô – tàu hỏa
-
Câu 36:
Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây. Trong hiện tượng này Mặt Trời và Trái Đất như thế nào?
A. Mặt Trời chuyển động, còn Trái Đất đứng yên
B. Mặt Trời đứng yên, còn Trái Đất chuyển động
C. Mặt Trời và Trái Đất đều chuyển động
D. Mặt Trời và Trái Đất đều đứng yên
-
Câu 37:
Tốc độ 36km/h bằng giá trị nào sau đây?
A. 36m/s
B. 100m/s
C. 36000m/s
D. 10m/s
-
Câu 38:
Ba lực cùng phương có cường độ lần lượt là F1 = 20N, F2 = 60N và F3 = 40N cùng tác dụng vào một vật. Để vật đứng yên, ba lực đó phải thoả mãn điều kiện gì?
A. F1, F2 cùng chiều nhau và F3 ngược chiều với hai lực trên
B. F1, F3 cùng chiều nhau và F2 ngược chiều với hai lực trên
C. F2, F3 cùng chiều nhau và F1 ngược chiều với hai lực trên
D. F1, F2 ngược chiều nhau và F3 cùng chiều hay ngược chiều F1, đều được
-
Câu 39:
Khi xe đang chuyển động, muốn cho xe dừng lại, người ta dùng cái phanh (thắng) xe để làm gì?
A. tăng ma sát trượt
B. tăng ma sát nghỉ
C. tăng ma sát lăn
D. tăng trọng lực
-
Câu 40:
Dấu hiệu nào sau đây là của chuyển động theo quán tính?
A. Vận tốc của vật luôn thay đổi
B. Độ lớn vận tốc của vật không đổi
C. Vật chuyển động theo đường cong
D. Vật tiếp tục đứng yên hoặc tiếp tục chuyển động thẳng đều