Đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 12 năm 2021-2022
Trường THPT Nguyễn Trung Trực
-
Câu 1:
Vật dao động điều hòa theo phương trình \(x = A.\cos \left( {\frac{{2\pi }}{T}t + \frac{\pi }{2}} \right)\) , gia tốc của vật có độ lớn cực đại tại thời điểm
A. \(t = 0,5T\)
B. \(t = 0\)
C. \(t = T\)
D. \(t = 0,25T\)
-
Câu 2:
Một vật nhỏ dao động điều hòa trên trục Ox với biên độ A, mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Vật có động năng bằng thế năng khi cách vị trí cân bằng một khoảng
A. \(\frac{A}{4}\)
B. \(\frac{{A\sqrt 3 }}{2}\)
C. \(\frac{A}{2}\)
D. \(\frac{{A\sqrt 2 }}{2}\)
-
Câu 3:
Để số dao động trong một giây của con lắc đơn dao động điều hòa tăng lên thì phải
A. Giảm chiều dài sợi dây
B. Tăng chiều dài sợi dây
C. Giảm khối lượng vật nặng
D. Tăng khối lượng vật nặng
-
Câu 4:
Ở một nơi trên Trái Đất, hai con lắc đơn có cùng khối lượng đang dao động điều hòa với cùng biên độ. Gọi l1, F1 và l2, F2 lần lượt là chiều dài, độ lớn lực kéo về cực đại của con lắc thứ nhất và của con lắc thứ hai. Biết 4l1 = 5l2. Tỉ số \(\frac{{{F_1}}}{{{F_2}}}\) bằng
A. \(\frac{5}{4}\)
B. \(\frac{4}{5}\)
C. \(\frac{{25}}{{16}}\)
D. \(\frac{{16}}{{25}}\)
-
Câu 5:
Sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình là \(u = 4\cos \left( {5\pi t - 0,2\pi x} \right)\) cm với t đo bằng s, x đo bằng m. Tốc độ truyền sóng này là
A. 4 m/s
B. 25 cm/s
C. 25 m/s
D. 4 cm/s
-
Câu 6:
Có hệ con lắc lò xo treo thẳng đứng và hệ con lắc đơn cùng dao động điều hòa tại một nơi nhất đinh. Chu kì dao động của chúng bằng nhau, nếu chiều dài của con lắc đơn
A. Bằng độ biến dạng của lò xo ở vị trí thấp nhất
B. Bằng chiều dài của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng
C. Bằng độ biến dạng của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng
D. Bằng chiều dài tự nhiên của lò xo
-
Câu 7:
Cho các phát biểu sau. Số phát biểu đúng là
- Cơ năng của con lắc lò xo tỉ lệ thuận với biên độ dao động
- Khi con lắc lò xo dao động điều hòa, gia tốc sớm pha \(\frac{\pi }{2}\) so với vận tốc
- Khi con lắc lò xo dao động điều hòa, gia tốc và vận tốc luôn cùng tần số với li độ
- Khi tăng độ cứng của lò xo thì tần số dao động của con lắc tăng
Với con lắc lò xo thẳng đứng dao động điều hòa, lực kéo về là lực đàn hồi của lò xo
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
-
Câu 8:
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo nhẹ, đang dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang. Động năng của con lắc đạt giá trị cực đại khi
A. Gia tốc có độ lớn bằng không
B. Lò xo có chiều dài cực tiểu
C. Lực hồi phục có độ lớn cực đại
D. Lò xo có chiều dài cực đại
-
Câu 9:
Một sóng cơ học lan truyền trên một phương truyền sóng với vận tốc 3 m/s. Phương trình sóng của một điểm O trên phương truyền đó là \({u_O} = 2\cos \left( {4\pi t} \right)(cm)\) . Phương trình sóng tại điểm M nằm sau O và cách O một khoảng 50 cm là
A. \({u_M} = 2\cos \left( {4\pi t - \frac{{2\pi }}{3}} \right)cm\)
B. \({u_M} = 2\cos \left( {4\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)cm\)
C. \({u_M} = 2\cos \left( {4\pi t + \frac{{2\pi }}{3}} \right)cm\)
D. \({u_M} = 2\cos \left( {4\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)cm\)
-
Câu 10:
Một xe máy chạy trên con đường lát gạch, cứ cách khoảng 12m trên đường lại có một rãnh nhỏ. Chu kì dao động riêng của khung xe trên các lò xo giảm xóc là 1,5 s. Xe bị xóc mạnh nhất khi vận tốc của xe là
A. 27 km/h
B. 64,8 km/h
C. 28,8 km/s
D. 60 km/h
-
Câu 11:
Một con lắc lò xo dao động tắt dần trên mặt phẳng nằm ngang. Cứ sau mỗi chu kì biên độ giảm 3%. Gốc thế năng tại vị trí của vật mà lò xo không biến dạng. Phần trăm cơ năng của con lắc bị mất đi sau một dao động toàn phần là
A. 1,73%
B. 1,51 %
C. 5,91 %
D. 9,41 %
-
Câu 12:
Một con lắc lò xo nằm ngang có tần số góc dao động riêng ω0 = 20 rad/s. Tác dụng vào vật nặng theo phương của trục lò xo một ngoại lực biến thiên điều hòa \({F_n} = {F_0}.\cos 10t\left( N \right)\). Sau một thời gian vật dao động điều hòa với biên độ 6 cm. Khi vật qua li độ x = 3,6 cm thì tốc độ của vật là
A. 36 cm/s
B. 72 cm/s
C. 48 cm/s
D. 96 cm/s
-
Câu 13:
Một vật dao động điều hòa phải mất 0,2 s để đi từ điểm có vận tốc bằng không tới điểm tiếp theo cũng có vận tốc bằng không, hai điểm ấy cách nhau 6cm. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Chu kì dao động là 0,4 s.
B. Tốc độ trung bình trong một chu kì là 0,6 m/s
C. Vận tốc cực đại của vật là 0,15π m/s
D. Quãng đường đi được trong một chu kì là 12 cm
-
Câu 14:
Đồ thị biểu diễn dao động điều hòa ở hình vẽ bên ứng với phương trình vận tốc nào sau đây?
A. \(v = 100\pi \cos \left( {20\pi t} \right)cm/s\)
B. \(v = 50\pi \cos \left( {10\pi t} \right)cm/s\)
C. \(v = 100\pi \cos \left( {20\pi t + \pi } \right)cm/s\)
D. \(v = 50\pi \cos \left( {10\pi t + \pi } \right)cm/s\)
-
Câu 15:
Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng k và vật nhỏ có khối lượng m dao động điều hòa theo phương nằm ngang. Lấy π2 = 10. Khi vật ở vị trí có li độ x thì vận tốc của vật là v. Lực hồi phục cực đại của con lắc được xác định theo biểu thức
A. \(k\left( {{x^2} + \frac{{m{v^2}}}{k}} \right)\)
B. \(k\sqrt {\left( {{x^2} + \frac{{k{v^2}}}{m}} \right)} \)
C. \(k\sqrt {\left( {{x^2} + \frac{{m{v^2}}}{k}} \right)} \)
D. \(k\left( {{x^2} + \frac{{k{v^2}}}{m}} \right)\)
-
Câu 16:
Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 50 cm, dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường 9,8 m/s2. Kéo con lắc sao cho dây treo hợp với phương thẳng đứng góc 100 rồi thả nhẹ cho con lắc dao động điều hòa. Con lắc dao động với vận tốc cực đại là
A. 22,1 cm/s
B. 22,1 m/s
C. 38,6 cm/s
D. 3,86 m/s
-
Câu 17:
Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa có phương trình \({x_1} = 7\cos \left( {\omega t + \frac{\pi }{{12}}} \right)cm;\) \({x_2} = {A_2}\cos \left( {\omega t + \frac{{7\pi }}{{12}}} \right)cm\) . Biết vận tốc cực đại của vật là 1 m/s và gia tốc cực đại của vật là 4 m/s2. Khi đó biên độ A2 là
A. 24 cm
B. 18 cm
C. 12 cm
D. 9 cm
-
Câu 18:
Một sóng cơ lan truyền trên sợi dây dài với biên độ không đổi. Điều kiện để tốc độ trung bình trong một chu kì của một điểm trên sợi dây bằng một nửa tốc độ truyền sóng là
A. Bước sóng bằng hai lần biên độ sóng
B. Bước sóng bằng một nửa biên độ sóng
C. Bước sóng bằng tám lần biên độ sóng
D. Bước sóng bằng bốn lần biên độ sóng
-
Câu 19:
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với chu kì 0,2 s. Biết trong mỗi chu kì dao động, thời gian lò xo bị giãn lớn gấp 3 lần thời gian lò xo bị nén. Lấy g = 10 m/s2. Biết khối lượng vật nặng là 200g, cơ năng của con lắc là
A. 0,04 J
B. 0,06 J
C. 0,02 J
D. 0,03 J
-
Câu 20:
Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của động năng Wđ của con lắc theo thời gian t. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. \({t_2} - {t_1} = 0,1s\)
B. Tại thời điểm t2 vật chuyển động theo chiều âm
C. Tại thời điểm t1 thì động năng bằng 9 lần thế năng
D. Chu kì dao động của vật là 0,8s
-
Câu 21:
Một con lắc lò xo dao động điều hòa với tần số 5 Hz. Biết rằng tại thời điểm ban đầu vật bắt đầu dao động tại vị trí mà lò xo có chiều dài lớn nhất. Tỉ số giữa tốc độ trung bình và độ lớn vận tốc trung bình của vật sau thời gian \(\frac{1}{3}s\) kể từ lúc vật bắt đầu dao động có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
-
Câu 22:
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương trình x = 4cos(ωt) cm. Trong một chu kì, khoảng thời gian để vật nhỏ của con lắc có động năng không vượt quá ba lần thế năng là 2s. Lấy π2 = 10. Thời điểm để con lắc đi qua vị trí x = 2 cm theo chiều dương lần thứ 2018 là
A. 12103 s
B. \(\frac{{12103}}{2}s\)
C. 12107 s
D. \(\frac{{12107}}{2}s\)
-
Câu 23:
Một sóng ngang hình sin truyền trên một sợi dây dài. Hình vẽ bên là hình dạng của một đoạn dây tại một thời điểm xác đinh. Trong quá trình lan truyền sóng, khoảng cách lớn nhất giữa hai phần tử M và N là
A. 13,90 cm
B. 15, 81 cm
C. 18,02 cm
D. 17,84 cm
-
Câu 24:
Hai chất điểm M và N có cùng khối lượng, dao động điều hòa cùng tần số dọc theo hai đường thẳng song song kề nhau và song song với trục tọa độ Ox. Vị trí cân bằng của M và của N đều ở trên một đường thẳng qua gốc tọa độ và vuông góc với Ox. Biên độ của M là 8 cm, của N là 15 cm. Trong quá trình dao động, khoảng cách lớn nhất giữa M và N theo phương Ox là 17 cm. Mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Ở thời điểm mà M có động năng bằng ba lần thế năng, tỉ số động năng của M và động năng của N là
A. \(\frac{{16}}{{75}}\)
B. \(\frac{{64}}{{225}}\)
C. \(\frac{{16}}{{225}}\)
D. \(\frac{{64}}{{75}}\)
-
Câu 25:
Một con lắc lò treo thẳng đứng gồm lò xo độ cứng k = 100 N/m, quả nặng khối lượng 400g. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Chọn mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc là 0,16 J. Lấy gia tốc rơi tự do g = 10 m/s2 và π2 = 10. Trong một chu kì, khoảng thời gian mà lực đàn hồi tác dụng lên vật nặng có chiều hướng từ trên xuống dưới là
A. 0,1 s
B. \(\frac{2}{{15}}s\)
C. 0,3 s
D. \(\frac{4}{{15}}s\)
-
Câu 26:
Tiến hành thí nghiệm đo gia tốc trọng trường bằng con lắc đơn, một học sinh đo được chiều dài con lắc là (80,0 ± 0,1) cm. Chu kì dao động của nó là (1,80 ± 0,02) s. Lấy π2 = 9,87 và bỏ qua sai số của số π. Gia tốc trọng trường do học sinh đo được tại nơi làm thí nghiệm là
A. \(g = {(9,77 \pm 0,23)_{}}(m/{s^2})\)
B. \(g = {(9,75 \pm 0,14)_{}}(m/{s^2})\)
C. \(g = {(9,77 \pm 0,14)_{}}(m/{s^2})\)
D. \(g = {(9,75 \pm 0,23)_{}}(m/{s^2})\)
-
Câu 27:
Một vật dao động điều hòa quang vị trí cân bằng O. Tại thời điểm t1, vật đi qua vị trí cân bằng. Trong khoảng thời gian từ thời điểm t1 đến thời điểm t2 = t1 + 0,5 s vật không đổi chiều chuyển động và tốc độ của vật giảm còn một nửa. Trong khoảng thời gian từ thời điểm t2 đến thời điểm t3 = t2 + 1,5s, vật đi được quãng đường 20 cm. Trong quá trình dao động, quãng đường lớn nhất vật đi được trong 5s là
A. 67 cm
B. 70 cm
C. 75 cm
D. 77 cm
-
Câu 28:
Một sóng ngang truyền trên mặt nước với tần số f = 5Hz. Tại một thời điểm nào đó một phần mặt cắt của nước có hình dạng như hình vẽ. Trong đó khoảng cách từ vị trí cân bằng của A đến vị trí cân bằng của C là 40 cm và điểm C đang đi xuống qua vị trí cân bằng. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tốc độ truyền sóng là 4 m/s.
B. Sóng truyền từ A đến E.
C. A và C luôn dao động ngược pha.
D. B và C luôn dao động vuông pha.
-
Câu 29:
Trong phương trình dao động điều hòa: \(x = Acos\left( {\omega t + \varphi } \right)\), radian trên giây \(\left( {rad/s} \right)\) là đơn vị đo của đại lượng
A. biên độ A
B. pha dao động \(\left( {\omega t + \varphi } \right)\)
C. tần số góc \(\omega {\rm{ }}\)
D. chu kì dao động T
-
Câu 30:
Một chất điểm dao động theo phương trình \(x = 2\sqrt 2 .\cos \left( {5\pi t + 0,5\pi } \right)\left( {cm} \right)\). Dao động của chất điểm có biên độ là
A. 2 cm.
B. 5 cm
C. \(2\sqrt 2 cm\)
D. 0,5π cm
-
Câu 31:
Vec tơ lực kéo về tác dụng lên vật dao động điều hòa luôn
A. hướng về vị trí cân bằng.
B. cùng hướng chuyển động.
C. ngược hướng chuyển động.
D. hướng ra xa vị trí cân bằng.
-
Câu 32:
Đồ thị biểu diễn dao động điều hoà ở hình vẽ bên ứng với phương trình dao động nào sau đây?
A. \(x = 3cos\left( {{\rm{2}}\pi {\rm{t}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} - {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \frac{\pi }{{\rm{2}}}} \right)cm\)
B. \(x = 3cos(2\pi t)cm\)
C. \(x = 3cos\left( {{\rm{2}}\pi {\rm{t}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} + {\mkern 1mu} \frac{\pi }{{\rm{2}}}} \right)cm\)
D. \(x = 3cos(\pi t)cm\)
-
Câu 33:
Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình \(x = 4cos\left( {6\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)\left( {cm} \right)\). Trong mỗi giây chất điểm thực hiện được
A. 3 dao động toàn phần
B. \(\frac{1}{6}\) dao động toàn phần
C. \(\frac{1}{3}\) dao động toàn phần
D. 6 dao động toàn phần
-
Câu 34:
Sóng truyền trên một sợi dây hai đầu cố định có bước sóng \(\lambda \). Để có sóng dừng trên dây thì chiều dài \(l\) của dây phải thỏa mãn điều kiện (với k = 1,2,3,... )
A. \(l = k\frac{\lambda }{4}\)
B. \(l = k\lambda \)
C. \(l = (2k + 1)\frac{\lambda }{4}\)
D. \(l = k\frac{\lambda }{2}\)
-
Câu 35:
Trong sóng cơ học, tốc độ truyền sóng là
A. quãng đường sóng truyền được trong một chu kì sóng.
B. tốc độ lan truyền dao động trong môi trường.
C. tốc độ trung bình của phần tử môi trường.
D. tốc độ dao động của các phần từ môi trường.
-
Câu 36:
Một nguồn phát sóng cơ dao động với phương trình \(u = 4\cos \left( {4\pi t - \frac{\pi }{4}} \right)\left( {{\rm{cm}}} \right)\). Biết dao động tại hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng cách nhau 0,5m có độ lệch pha là \(\frac{\pi }{3}.\) Tốc độ truyền của sóng đó là:
A. 1,0 m/s.
B. 2,0 m/s.
C. 1,5 m/s.
D. 6,0 m/s.
-
Câu 37:
Một sóng ngang truyền trên phương x theo phương trình \(u = 3\cos (100\pi t - x){\mkern 1mu} cm\), trong đó x tính bằng mét (m), t tính bằng giây (s). Tốc độ dao động cực đại của phần tử vật chất môi trường là
A. \(300\pi {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} cm/s\)
B. \(300cm/s\)
C. \(150cm/s\)
D. \(100\pi {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} cm/s\)
-
Câu 38:
Một sóng ngang được mô tả bởi phương trình \(y = {y_0}.cos2\pi \left( {ft - \frac{x}{\lambda }} \right)\), trong đó x, y được đo bằng cm, và t đo bằng giây. Vận tốc dao động cực đại của mỗi phần tử môi trường gấp 4 lần vận tốc sóng nếu:
A. \(\lambda = \frac{{{y_0}\pi }}{2}\)
B. \(\lambda = \frac{{\pi {y_0}}}{4}\)
C. \(\lambda = 2\pi {y_0}\)
D. \(\lambda = \pi {y_0}\)
-
Câu 39:
Một sóng cơ truyền trong một môi trường dọc theo trục Ox với phương trình \(u = 5\cos \left( {6\pi t - \pi x} \right){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cm} \right)\) ( x tính bằng mét, t tính bằng giây). Tốc độ truyền sóng trong môi trường bằng
A. \(\frac{1}{6}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} m/s\)
B. \(3m/s\)
C. \(6cm/s\)
D. \(6m/s\)
-
Câu 40:
Một lò xo nhẹ có k = 100N/m một đầu cố định, đầu còn lại gắn vật m = 0,1kg. Kích thích cho vật dao động điều hòa theo phương ngang. Lấy \({\pi ^2} = 10\). Tại thời điểm t = 1s, độ lớn lực đàn hồi là 6N, thì tại thời điểm sau đó 2019s độ lớn của lực phục hồi là
A. \(3\sqrt 3 {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} N\)
B. \(6N\)
C. \(3\sqrt 2 {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} N\)
D. \(3N\)