Đề thi giữa HK2 môn Địa lí 12 năm 2021
Trường THPT Nguyễn Trãi
-
Câu 1:
Biện pháp quan trọng hàng đầu để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên của nước ta là:
A. phát triển các mô hình kinh tế trang trại
B. nâng cao chất lượng đội ngũ lao động
C. xây dựng cơ sở CN chế biến gắn với vùng chuyên canh
D. thay đổi giống cây trồng
-
Câu 2:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ, khu vực nào chiếm tỉ trọng cao nhất?
A. Dịch vụ
B. Công nghiệp và xây dựng
C. Kinh tế biển
D. Nông, lâm nghiệp, thủy sản
-
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây không đúng về ngoại thương của nước ta ở thời kì sau Đổi mới?
A. Thị trường buôn bán mở rộng theo hướng đa dạng hoá, đa phương hoá
B. Việt Nam đã trở thành thành viên của Tổ chức thương mại thế giới
C. Nước ta có cán cân xuất nhập khẩu luôn luôn xuất siêu
D. Có quan hệ buôn bán với nhiều nước và vùng lãnh thổ trên thế giới
-
Câu 4:
Chuyển biến cơ bản của ngoại thương về mặt quy mô xuất khẩu là:
A. Tổng kim ngạch xuất khẩu tăng liên tục
B. Có nhiều mặt hàng xuất khẩu chủ lực
C. Thị trường xuất khẩu ngày càng mở rộng
D. Có nhiều bạn hàng lớn: Hoa Kì, Nhật Bản,...
-
Câu 5:
Những vùng nào sau đây là vùng trồng nhiều đậu nhất cả nước:
A. Trung du miền núi phía Bắc, Đông Nam Bộ
B. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long
C. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên
D. Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ
-
Câu 6:
Ở nước ta, điều kiện tự nhiên thuận lợi hàng đầu để Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp là:
A. khí hậu cận xích đạo, khô nóng quanh năm
B. đất badan giàu dinh dưỡng, khí hậu cận xích đạo
C. đất feralit phân bố trên các cao nguyên xếp tầng
D. đất badan có tầng phong hóa dày, mưa theo mùa
-
Câu 7:
Nguyên nhân chính giúp diện tích gieo trồng lúa của nước ta trong thời gian qua có xu hướng tăng là:
A. Áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật
B. Khai hoang mở rộng diện tích
C. Thực hiện tốt công tác thủy lợi
D. Thâm canh, tăng vụ
-
Câu 8:
Nhân tố nào sau đây không thể hiện tiềm năng phát triển công nghiệp điện lực của nước ta:
A. Giá thành xây dựng các nhà máy thấp
B. Nguồn thủy năng dồi dào trên các sông
C. Nhu cầu năng lượng điện rất lớn
D. Nguồn nhiên liệu (than, dầu) dồi dào
-
Câu 9:
Cho bảng số liệu:
XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2015
Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ
Ma-lai-xi-a
Thái Lan
Xin-ga-po
Việt Nam
Xuất khẩu
210,1
272,9
516,7
173,3
Nhập khẩu
187,4
228,2
438,0
181,8
Để thể hiện quy mô và cơ cấu xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Ma-lai-xia, Xingapo và Việt Nam năm 2015, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Biểu đồ miền
B. Biểu đồ cột
C. Biểu đồ đường
D. Biểu đồ tròn
-
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp nào dưới đây có quy mô từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng?
A. Tp.Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang
B. Cần Thơ, Cà Mau, Thanh Hóa, Quảng Ngãi
C. Hải Phòng, Biên Hòa, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một
D. Hà Nội, Thái Nguyên, Hạ Long, Việt Trì
-
Câu 11:
Ở nước ta, nhà máy thủy điện nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ:
A. Thác Mơ
B. Trị An
C. Yaly
D. Cần Đơn
-
Câu 12:
Ở nước ta, Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để xây dựng các cảng nước sâu, trong đó chủ yếu là do:
A. có đường bờ biển dài, ít đảo ven bờ.
B. bờ biển có nhiều vũng vịnh, thềm lục địa sâu
C. nhiều bãi tôm, bãi cá, vịnh biển đẹp
D. kinh tế phát triển nhanh, nhu cầu vận tải lớn
-
Câu 13:
Phương hướng quan trọng nhất để khai thác nguồn lợi hải sản vừa hiệu quả, vừa góp phần bảo vệ vùng trời - vùng biển - vùng thềm lục địa nước ta là:
A. trang bị vũ khí quân sự
B. đẩy mạnh chế biến tại chỗ
C. đánh bắt xa bờ
D. đánh bắt ven bờ
-
Câu 14:
Vùng nào sau đây là vùng đứng đầu cả nước về diện tích lúa:
A. Đồng bằng sông Cửu Long
B. Đông Nam Bộ
C. Đồng bằng sông Hồng
D. Trung du miền núi phía Bắc
-
Câu 15:
Nguyên nhân nào làm tăng thêm tính bấp bênh trong san xuất nông nghiệp của nước ta:
A. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
B. Nhu cầu thị trường luôn biến đổi
C. Kinh nghiệm của nhân dân lao động
D. Sự phát triển của các ngành kinh tế khác
-
Câu 16:
Công nghiệp năng lượng được phân thành các nhóm nào?
A. Công nghiệp khai thác than và Công nghiệp khai dầu khí
B. Công nghiệp khai thác nguyên nhiên liệu và sản xuất điện
C. Công nghiệp khai thác than và sản xuất điện
D. Công nghiệp thủy điện và Công nghiệp nhiệt điện
-
Câu 17:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào dưới đây có quy mô lớn nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Hạ Long
B. Thái Nguyên
C. Cẩm Phả
D. Việt Trì
-
Câu 18:
Vùng bờ biển tập trung nhiều bãi tắm đẹp có giá trị hàng đầu đối với hoạt động du lịch biển ở nước ta là:
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Bắc Trung Bộ
C. Duyên hải Nam Trung Bộ
D. Đông Nam Bộ
-
Câu 19:
Lần đầu tiên, cán cân xuất nhập khẩu của nước ta tiến tới sự cân đối vào năm nào?
A. 1993
B. 1992
C. 1991
D. 1990
-
Câu 20:
Cho biểu đồ về diện tích các loại cây trồng nước ta:
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Quy mô và cơ cấu diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây của nước ta
B. Cơ cấu diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây của nước ta
C. Tốc độ tăng trưởng diện tích cây trồng phân theo nhóm cây của nước ta
D. Quy mô diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây của nước ta
-
Câu 21:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết nhận định nào sau đây không đúng về GDP và cơ cấu GDP phân theo ngành của ba vùng kinh tế trọng điểm?
A. Ngành công nghiệp và xây dựng ở vùng KTTĐ phía Nam có tỉ lệ cao nhất trong ba vùng
B. Ngành nông, lâm, thủy sản ở vùng KTTĐ miền Trung có tỉ lệ cao nhất trong ba vùng
C. Ngành dịch vụ ở vùng KTTĐ phía Bắc có tỉ lệ cao nhất trong ba vùng
D. Quy mô GDP lớn nhất là vùng KTTĐ phía Bắc, nhỏ nhất là vùng KTTĐ miền Trung
-
Câu 22:
Hạn chế lớn nhất của các mặt hàng chế biến phục vụ xuất khẩu ở nước ta là?
A. Chất lượng sản phẩm chưa cao
B. Giá trị thuế xuất khẩu cao
C. Tỉ trọng mặt hàng gia công lớn
D. Làm tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường
-
Câu 23:
Nhà máy điện nào sau đây là nhà máy thủy điện:
A. Hiệp Phước
B. Đa Nhim
C. Uông Bí
D. Na Dương
-
Câu 24:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết trung tâm công nghiệp có quy mô trên 120 nghìn tỉ đồng của Đông Nam Bộ là:
A. Vũng Tàu
B. TP Hồ Chí Minh
C. Thủ Dầu Một
D. Biên Hòa
-
Câu 25:
Thế mạnh hàng đầu để phát triển công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở nước ta hiện nay là:
A. có thị trường xuất khẩu rộng mở
B. có nguồn lao động dồi dào, lương thấp
C. có nguồn nguyên liệu tại chỗ đa dạng phong phú
D. có nhiều cơ sở, phân bố rộng khắp trên cả nước
-
Câu 26:
Ngành nào sau đây không thuộc công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm?
A. dệt – may, da, giầy
B. chế biến gạo, ngô xay xát
C. sản xuất rượu, bia, nước ngọt
D. chế biến chè, cà phê, thuốc lá
-
Câu 27:
Hai bể trầm tích có triển vọng nhất về trữ lượng và khả năng khai thác nhất nước ta là:
A. Bể Cửu Long, bể Nam Côn Sơn
B. Bể Cửu Long và bể Sông Hồng
C. Bể Thổ Chu-Mã Lai và bể Cửu Long
D. Bể Nam Côn Sơn, bể Sông Hồng
-
Câu 28:
Cho biểu đồ:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY CỦA NƯỚC TA
Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ tăng trưởng diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây của nước ta giai đoạn 1990 - 2014?
A. Cây lương thực có hạt có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất
B. Cây công nghiệp hàng năm có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất
C. Cây công nghiệp lâu năm có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất
D. Cây ăn quả có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất
-
Câu 29:
Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta là ngành nào?
A. công nghiệp khai thác
B. công nghiệp chế biến
C. công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí, nước
D. công nghiệp chế biến và công nghiệp khai thác
-
Câu 30:
Điểm nào sau đây không đúng với ngành ngoại thương nước ta?
A. Thị phần châu Á chiếm tỉ trọng không đáng kể trong cơ cấu kim ngạch nhập khẩu
B. Kim ngạch nhập khẩu và xuất khẩu tăng khá nhanh, đặc biệt từ 2000 đến 2005
C. Từ năm 1993 đến nay, tiếp tục nhập siêu, nhưng bản chất khác xa với nhập siêu thời kì trước Đổi mới
D. Thị trường buôn bán ngày càng được mở rộng theo hướng đa dạng hoá, đa phương hoá
-
Câu 31:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết trong tỉnh nào của vùng Tây Nguyên trồng nhiều cà phê nhất?
A. Lâm Đồng
B. Đắk Nông
C. Đắk Lắk
D. Gia Lai
-
Câu 32:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có GDP bình quân tính theo đầu người (năm 2007) thấp nhất ở Đông Nam Bộ?
A. Bình Dương
B. Đồng Nai
C. Tây Ninh
D. Bình Phước
-
Câu 33:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17 và trang 4-5,cho biết Khu kinh tế ven biển Chu Lai thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Phú Yên
B. Bình Định
C. Quảng Ngãi
D. Quảng Nam
-
Câu 34:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 -7 và trang 4-5,hãy cho biết vịnhVân Phong là vịnh biển thuộc tỉnh (thành)nào sau đây?
A. Khánh Hoà
B. Phú Yên
C. Bình Thuận
D. Đà Nẵng
-
Câu 35:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực,thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn?
A. Thái Nguyên
B. TP. Hồ Chí Minh
C. Bến Tre
D. Hải Phòng
-
Câu 36:
Nhân tố tác động mạnh mẽ tới sự phân bố các cơ sở chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta là:
A. Nguồn nguyên liệu và lao động có trình độ cao
B. Nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ
C. Thị trường tiêu thụ và chính sách phát triển
D. Nguồn lao động có kinh nghiệm và thị trường tiêu thụ
-
Câu 37:
Năng suất lúa của nước ta trong thời gian gần đây tăng nhanh chủ yếu do đâu
A. Kinh nghiệm người dân được phát huy
B. Mở rộng diện tích trồng lúa
C. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ
D. Thời tiết ổn định hơn so với giai đoạn trước
-
Câu 38:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho sản lượng khai thác hải sản ở nước ta tăng nhanh trong thời gian gần đây là gì?
A. Tăng số lượng tàu thuyền và công suất của tàu
B. Phát triển công nghiệp chế biến
C. Mở rộng thị trường
D. Ngư dân có nhiều kinh nghiệm
-
Câu 39:
Vì sao hoạt động du lịch biển của các tỉnh phía Nam có thể diễn ra quanh năm?
A. Giá cả hợp lý
B. Nhiều bãi biển đẹp
C. Không có mùa đông lạnh
D. Cơ sở lưu trú tốt
-
Câu 40:
Đặc điểm của quá trình đô thị hoá nước ta từ năm 1975 đến nay như thế nào?
A. chuyển biến khá tích cực, nhưng cơ sở hạ tầng còn ở mức độ thấp
B. cơ sở hạ tầng còn ở mức độ thấp, nhưng nếp sống đô thị đã rất tốt
C. nếp sống đô thị đã rất tốt, nhưng số lao động tự do còn nhiều
D. số lao động tự do tuy còn nhiều, nhưng môi trường đô thị tốt