Đề thi giữa HK2 môn Địa lí 12 năm 2021
Trường THPT Yên Lạc
-
Câu 1:
Cho biết tỉnh nào sau đây không giáp với Campuchia cả trên đất liền và trên biển, dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5?
A. Kiên Giang
B. Cà Mau
C. Đồng Tháp
D. An Giang
-
Câu 2:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết trong số các hệ thống sông sau đây, hệ thống sông nào có diện tích lưu vực lớn nhất?
A. Sông Đồng Nai
B. Sông Cả
C. Sông Hồng
D. Sông Mã
-
Câu 3:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Sa Pa thuộc vùng khí hậu nào sau đây?
A. Nam Trung Bộ.
B. Đông Bắc Bộ.
C. Tây Bắc Bộ.
D. Bắc Trung Bộ.
-
Câu 4:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây có biên giới giáp với Trung Quốc và Lào?
A. Lào Cai
B. Điện Biên
C. Hà Giang
D. Sơn La
-
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết cây điều ở nước ta được trồng tập trung ở những vùng nào?
A. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, DH Nam Trung Bộ.
B. Đông Nam Bộ, DH Nam Trung Bộ, ĐB sông Hồng.
C. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Trung du miền núi Bắc Bộ.
D. Tây Nguyên, DH Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ.
-
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết trung tâm du lịch nào có ý nghĩa quốc gia?
A. Đà Nẵng.
B. Vinh.
C. Đông Hà.
D. Đồng Hới.
-
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô rất lớn?
A. TP. Hồ Chí Minh.
B. Thái Nguyên.
C. Bến Tre.
D. Hải Phòng.
-
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 -7 và trang 4-5, hãy cho biết Vịnh Quy Nhơn là vịnh biển thuộc tỉnh (thành) nào sau đây?
A. Bình Định
B. Quảng Ngãi
C. Quảng Nam
D. Phú Yên
-
Câu 9:
Ở nước ta, vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long có ngành chăn nuôi phát triển là do đâu?
A. có lực lượng lao động đông đảo, có kinh nghiệm trong chăn nuôi.
B. các giống vật nuôi địa phương đa dạng, có giá trị kinh tế cao.
C. có nguồn thức ăn phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
D. có điều kiện tự nhiên thuận lợi, lực lượng lao động dồi dào.
-
Câu 10:
Than nâu ở nước ta tập trung nhiều ở đâu?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Bể than Đông Bắc.
D. Đồng bằng sông Hồng.
-
Câu 11:
Ngành công nghiệp chế bến sản phẩm chăn nuôi ở nước ta chưa phát triển là do đâu?
A. thiếu nguồn lao động có trình độ.
B. nguồn nguyên liệu chưa đảm bảo.
C. công nghệ sản xuất còn lạc hậu
D. nguồn vốn đầu tư hạn chế.
-
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết những tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh ( năm 2007) đạt trên 60%?
A. Quảng Bình, Tuyên Quang, Kon Tum, Lâm Đồng
B. Tuyên Quang, Quảng Bình, Kon Tum, Hà Tĩnh
C. Quảng Bình, Hà Giang, Kon Tum, Lâm Đồng
D. Tuyên Quang, Quảng Trị, Kon Tum, Lâm Đồng
-
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn?
A. Thái Nguyên
B. TP.Hồ Chí Minh
C. Bến Tre
D. Hải Phòng
-
Câu 14:
Cho biểu đồ về dân số thành thị và dân số nông thôn:
Biểu đồ sau thể hiện nội dung gì?
A. Biểu đồ chuyển dịch cơ cấu dân số phân theo thành thị - nông thôn giai đoạn 1990-2014.
B. Biểu đồ thể hiện tốc quy mô và cơ cấu dân số phân theo thành thị - nông thôn giai đoạn 1990-2014.
C. Biểu đồ thể hiện sự thay đổi số dân phân theo thành thị - nông thôn giai đoạn 1990-2014.
D. Biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân số phân theo thành thị - nông thôn giai đoạn 1990-2014.
-
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17 và trang 4-5, cho biết Khu kinh tế ven biển Vũng Áng thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Thừa Thiên – Huế
B. Hà Tĩnh
C. Quảng Ngãi
D. Phú Yên
-
Câu 16:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có GDP bình quân tính theo đầu người (năm 2007) cao nhất ở Duyên Hải Nam Trung Bộ?
A. Bình Thuận
B. Khánh Hòa
C. Quảng Ngãi
D. Bình Định
-
Câu 17:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp nào dưới đây có quy mô trên 120 nghìn tỉ đồng?
A. Hải Phòng, Bà Rịa Vũng Tàu
B. Tp. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng
C. Hà Nội, Việt Trì
D. Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh
-
Câu 18:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết quy mô dân số các đô thị ở vùng đồng bằng sông Hồng xếp theo tứ tự giảm dần là:
A. Hà Nội, Nam Định, Hải Phòng, Hải Dương.
B. Hà Nội, Nam Định, Hải Dương, Hải Phòng.
C. Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định, Hải Dương.
D. Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Nam Định.
-
Câu 19:
Các khu công nghiệp phân bố tập trung nhất ở vùng nào sau đây?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đồng bằng sông Hồng.
-
Câu 20:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết các trung tâm du lịch của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
A. Hạ Long, Thái Nguyên
B. Thái Nguyên, Việt Trì
C. Hạ Long, Lạng Sơn
D. Hạ Long, Điện Biên Phủ
-
Câu 21:
Ý nào sau đây là một trong những phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta:
A. Giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác
B. Xây dựng cơ cấu ngành công nghiệp linh hoạt
C. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến
D. Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm
-
Câu 22:
Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác thuỷ điện ở nước ta là gì?
A. sự phân mùa của khí hậu làm lượng nước không đều
B. sông ngòi của nước ta có lưu lượng nhỏ
C. miền núi và trung du cơ sở hạ tầng còn yếu
D. sông ngòi ngắn dốc, tiềm năng thuỷ điện thấp
-
Câu 23:
Với địa hình nước ta 3/4 diện tích là đồi núi, đường bờ biển dài, có nhiều rừng ngập mặn, rừng phi lao ven biển có vai trò gì?
A. lâm nghiệp có vai trò quan trọng về kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ
B. lâm nghiệp có vai trò quan trọng hàng đầu trong cơ cấu nông nghiệp
C. rừng rất dễ bị tàn phá
D. lâm nghiệp có vai trò quan trọng về kinh tế và sinh thái của hầu hết các vùng lãnh thổ
-
Câu 24:
Thế mạnh đặc biệt trong việc phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là do đâu?
A. có nhiều giống cây trồng cận nhiệt và ôn đới
B. nguồn nước tưới đảm bảo quanh năm
C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh
D. đất feralit trên đá phiến, đá vôi chiếm diện tích lớn
-
Câu 25:
Nêu điểm khác nhau cơ bản giữa các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc và các nhà máy nhiệt điện ở miền Nam?
A. Miền Nam quy mô lớn hơn
B. Miền Bắc chạy bằng than, miền Nam chạy bằng dầu hoặc khí
C. Miền Bắc gần nguồn nguyên liệu, miền Nam gần thành phố
D. Các nhà máy ở miền Bắc được xây dựng sớm hơn các nhà máy ở miền Nam
-
Câu 26:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết cây công nghiệp không phải là sản phẩm chuyên môn hóa của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ:
A. Đậu tương
B. Bông
C. Điều
D. Thuốc lá
-
Câu 27:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản đạt trên 200.000 tấn?
A. Bạc Liêu
B. Bình Định
C. Kiên Giang
D. Bình Thuận
-
Câu 28:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh không đạt trên 60%?
A. Kon Tum
B. Đồng Nai
C. Quảng Bình
D. Lâm Đồng
-
Câu 29:
Vùng nào có diện tích chè lớn nhất cả nước?
A. Tây Nguyên
B. Đông Nam Bộ
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ
D. Bắc Trung Bộ
-
Câu 30:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Đà Lạt thuộc vùng khí hậu nào sau đây?
A. Nam Trung Bộ
B. Tây Nguyên
C. Nam Bộ
D. Bắc Trung Bộ
-
Câu 31:
Nêu đặc điểm của quá trình đô thị hoá nước ta từ năm 1975 đến nay?
A. chuyển biến khá tích cực, nhưng cơ sở hạ tầng còn ở mức độ thấp
B. cơ sở hạ tầng còn ở mức độ thấp, nhưng nếp sống đô thị đã rất tốt
C. nếp sống đô thị đã rất tốt, nhưng số lao động tự do còn nhiều
D. số lao động tự do tuy còn nhiều, nhưng môi trường đô thị tốt
-
Câu 32:
Vì sao hoạt động du lịch biển của các tỉnh phía Nam có thể diễn ra quanh năm?
A. Giá cả hợp lý
B. Nhiều bãi biển đẹp
C. Không có mùa đông lạnh
D. Cơ sở lưu trú tốt
-
Câu 33:
Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho sản lượng khai thác hải sản ở nước ta tăng nhanh trong thời gian gần đây là gì?
A. Tăng số lượng tàu thuyền và công suất của tàu
B. Phát triển công nghiệp chế biến
C. Mở rộng thị trường
D. Ngư dân có nhiều kinh nghiệm
-
Câu 34:
Vì sao năng suất lúa của nước ta trong thời gian gần đây tăng nhanh?
A. Kinh nghiệm người dân được phát huy
B. Mở rộng diện tích trồng lúa
C. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ
D. Thời tiết ổn định hơn so với giai đoạn trước
-
Câu 35:
Nhân tố nào sau đây tác động mạnh mẽ tới sự phân bố các cơ sở chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta?
A. Nguồn nguyên liệu và lao động có trình độ cao
B. Nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ
C. Thị trường tiêu thụ và chính sách phát triển
D. Nguồn lao động có kinh nghiệm và thị trường tiêu thụ
-
Câu 36:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực,thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn?
A. Thái Nguyên
B. TP. Hồ Chí Minh
C. Bến Tre
D. Hải Phòng
-
Câu 37:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 -7 và trang 4-5, hãy cho biết vịnh Vân Phong là vịnh biển thuộc tỉnh (thành) nào sau đây?
A. Khánh Hoà
B. Phú Yên
C. Bình Thuận
D. Đà Nẵng
-
Câu 38:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17 và trang 4-5,cho biết Khu kinh tế ven biển Chu Lai thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Phú Yên
B. Bình Định
C. Quảng Ngãi
D. Quảng Nam
-
Câu 39:
Điểm nào không đúng với ngành ngoại thương nước ta?
A. Thị phần châu Á chiếm tỉ trọng không đáng kể trong cơ cấu kim ngạch nhập khẩu
B. Kim ngạch nhập khẩu và xuất khẩu tăng khá nhanh, đặc biệt từ 2000 đến 2005
C. Từ năm 1993 đến nay, tiếp tục nhập siêu, nhưng bản chất khác xa với nhập siêu thời kì trước Đổi mới
D. Thị trường buôn bán ngày càng được mở rộng theo hướng đa dạng hoá, đa phương hoá
-
Câu 40:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết trong tỉnh nào của vùng Tây Nguyên trồng nhiều cà phê nhất?
A. Lâm Đồng
B. Đắk Nông
C. Đắk Lắk
D. Gia Lai