Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 10 năm 2021
Trường THPT Yên Mô A
-
Câu 1:
Khí oxi điều chế được thường có lẫn hơi nước. Để thu được khí oxi khô, người ta thường dẫn hỗn hợp khí thu được đi quã
A. Al2O3 khan
B. CaO khan.
C. Dung dịch Ca(OH)2.
D. Dung dịch HCl.
-
Câu 2:
Trường nào không xảy ra phản ứng hóa học?
A. \(FeC{l_2} + {H_2}S \to FeS + 2HCl\)
B. \(FeS + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}S\)
C. \({O_3} + 2KI + {H_2}O \to 2KOH + {I_2} + {O_2}\)
D. \(C{l_2} + 2NaOH \to NaCl + NaClO + {H_2}O\)
-
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phản ứng
\({H_2}S + C{l_2} + {H_2}O \to {H_2}S{O_4} + HCl\)
A. H2S là chất oxi hóa, Cl2 là chất khử.
B. H2S là chất khử, H2O là chất oxi hóa.
C. Cl2 là chất oxi hóa, H2O là chất khử.
D. Cl2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử.
-
Câu 4:
Cách sơ cứu hiệu quả nhất để hạn chế tối đa tác hại của tai nạn do uống nhầm axit sunfuric (H2SO4) là:
A. Dùng xà phòng để rửa vết thương.
B. Đổ nước vôi trong hoặc dung dịch NaOH vào để trung hòa axit.
C. Rửa bằng nước sạch nhiều lần để làm loãng nồng độ của axit, loại bỏ các phương tiện dính axit trên vùng bị bỏng (quần áo, trang sức,...).
D. Dùng đá lanh dể chườm lên chỗ bị bỏng.
-
Câu 5:
Trong phòng thí nghiệm, oxi thường được điều chế bằng cách nào dưới đây?
A. Nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2.
B. Nhiệt phân Cu(NO3)2.
C. Điện phân nước.
D. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
-
Câu 6:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các kim loại gồm Al, Fe, Mg cần vừa đủ 6,72 lít khí O2 ( đktc). Sau phản ứng thu được 24,6 gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m là
A. 15 gam.
B. 25 gam.
C. 5 gam.
D. 10 gam.
-
Câu 7:
Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 thu được 2,24 lít khí SO2 ( đktc). Giá trị của m là
A. 12 gam
B. 1,2 gam.
C. 6 gam.
D. 60 gam.
-
Câu 8:
Một hợp chất có thành phần theo khối lượng là 1,12%H; 35,96%S; còn lại là oxi. Hợp chất này có công thức phân tử là
A. H2SO3
B. H2SO4.
C. H2S2O7.
D. H2S2O8.
-
Câu 9:
Trái cây được bảo quản lâu hơn trong môi trường vô trùng. Trên thực tế, người ta dùng nước ozon để bảo quản trái cây. Ứng dụng trên dựa trên tính chất nào sau đây?
A. Ozon trơ về mặt hoá học.
B. Ozon là chất khí có mùi đặc trưng.
C. Ozon không tác dụng được với nước.
D. Ozon là chất có tính oxi hoá mạnh.
-
Câu 10:
Cho 3,68 gam hỗn hợp CaCO3 và CaO phản ứng vừa đủ với 0,5 lít dung dịch HCl thu được 0,448 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của CaCO3 và CaO trong hỗn hợp ban đầu là
A. 45,7% và 54,3%.
B. 54,3% và 45,7%.
C. 57,3% và 42,7%.
D. 50,3% và 49,7%.
-
Câu 11:
Hòa tan hoàn toàn 11,9 gam hỗn hợp X gồm Al và Zn bằng dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Thể tích O2 (đktc) cần dùng để phản ứng hoàn toàn hỗn hợp X trên là
A. 39,2 lít.
B. 33,6 lít.
C. 3,36 lít.
D. 4,48 lít.
-
Câu 12:
Kem đánh răng chứa một lượng muối flo ( như CaF2, SnF2 ) có tác dụng bảo vệ lớp men răng vì nó thay thế một phần hợp chất có trong men răng là Ca5(PO4)3OH thành Ca5(PO4)3F. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong bảo vệ răng vì lớp Ca5(PO4)3F
A. có thể phản ứng với H+ còn lại trong khoang miệng sau khi ăn.
B. không bị môi trường axit trong miệng sau khi ăn bào mòn.
C. là hợp chất trơ, bám chặt và bao phủ hết bề mặt của răng.
D. có màu trắng sáng, tạo vẻ đẹp cho răng.
-
Câu 13:
Dãy nguyên tố nào dưới đây được xếp theo chiều tính oxi hóa tăng dần?
A. I < Br < Cl < F.
B. Br < I < Cl < F.
C. Cl < I < Br < F.
D. F < I < Br < Cl.
-
Câu 14:
Đổ dung dịch AgNO3 vào dung dịch muối nào sau đây sẽ có kết tủa màu trắng xuất hiện?
A. NaF.
B. NaCl.
C. NaBr.
D. NaI.
-
Câu 15:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho đơn chất clo có tính oxi hóa mạng hơn đơn chất nitơ ở điều kiện thường là
A. clo có độ âm điện mạnh hơn oxi.
B. clo không tồn tại trong tự nhiên còn nitơ lại rất phổ biến.
C. nguyên tử clo có nhiều electron hơn nguyên tử nitơ.
D. liên kết trong phân tử clo là liên kết đơn còn trong phân tử nitơ là liên kết ba.
-
Câu 16:
“Chảo chống dính” cõ lẽ là vật dụng không thể thiếu với các bà nội trợ hiện nay bởi những công dụng tuyệt vời của nó như: chiên thức ăn không bị dính, tiết kiệm dầu ăn... Sở dĩ, “không dính” vì mặt trong của chảo được tráng một lớp polime nhiệt dẻo có tính bền cao với các dung môi và hóa chất. Hợp chất được nhắc tới trong trường hợp này là
A. (-CF2-CF2-)n.
B. (-CBr2-CBr2-)n.
C. (-CCl2-CCl2-)n.
D. (-CI2-CI2-)n.
-
Câu 17:
Đặc điểm chung của các nguyên tố nhóm halogen là
A. ở điều kiện thường là chất khí.
B. là chất oxi hóa mạnh.
C. tác dụng mạnh với H2O.
D. vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
-
Câu 18:
Đầu thế kỷ 19 người ta sản xuất natri sunfat bằng cách cho axit sunfuric đặc tác dụng với muối ăn. Khi đó, xung quanh các nhà máy sản xuất bằng cách này, dụng cụ của thợ thủ công rất nhanh hỏng và cây cối bị chết rất nhiều. Người ta đã cố gắng cho thoát khí thải thoát ra bằng những ống khói cao tới 300m nhưng tác hại của khí thải vẫn tiếp diễn, đặc biệt là khí hậu ẩm. Hãy chó biết khí thải đó có chứa thành phần chủ yêu nào trong các chất sau?
A. HCl.
B. SO2.
C. H2SO4.
D. Cl2.
-
Câu 19:
Cho 500 ml dung dịch NaOH 1,8 M phản ứng với 500 ml dung dịch FeCl3 0,8 M thu được dung dịch A và chất rắn B. khối lượng chất rắn B là
A. 3,21 g.
B. 21,4 g.
C. 32,1 g.
D. 16,05 g.
-
Câu 20:
Clorua vôi là hỗn hợp của
A. CaOCl, H2O.
B. Ca(OCl)2, H2O.
C. CaOCl2, H2O.
D. CaCl2, CaOCl, H2O.
-
Câu 21:
Clo vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử trong phản ứng của clo với
A. hiđro.
B. sắt.
C. dung dịch NaBr.
D. dung dịch NaOH.
-
Câu 22:
Cho dung dịch sắt (II) clorua, thêm dư vào dung dịch axit clohiđric, sau đó thêm 0,5 gam một hỗn hợp muối kali clorua và kali nitrat. Sau phản ứng thu được 100 ml một chất khí (ở đktc và đã được làm khô). Thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp muối kali chorua và kali nitrat lần lượt là
A. 18,90%; 81,1%.
B. 9,82%; 90,18%.
C. 90,18%; 9,82%.
D. 29,46%; 70,54%.
-
Câu 23:
Brom bị lẫn tạp chất là clo, để thu được brom cần làm cách nào sau đây?
A. Dẫn hỗn hợp đi qua dung dịch H2SO4 loãng.
B. Dẫn hỗn hợp đi qua nước.
C. Dẫn hỗn hợp đi qua dung dịch NaBr.
D. Dẫn hỗn hợp đi qua dung dịch NaI.
-
Câu 24:
Cho hình vẽ sau
Hiện tượng xảy ra trong bình eclen chứa brom là
A. có kết tủa xuất hiện.
B. dung dịch brom bị mất màu.
C. vừa có kết tủa, vừa mất màu dung dịch brom.
D. không co phản ứng xảy ra.
-
Câu 25:
Có các hóa chất: K2Cr2O7, HCl, KMnO4, MnO2, NaCl, HClO, H2SO4, KClO3. Những chất được sử dụng để điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm là
A. K2Cr2O7, HCl, KMnO4, MnO2, NaCl, HClO.
B. K2Cr2O7, HCl, KMnO4, MnO2, KClO3.
C. K2Cr2O7, HCl, KMnO4, MnO2, H2SO4.
D. K2Cr2O7, HCl, KMnO4, MnO2, NaCl, HClO, H2SO4
-
Câu 26:
Để điều chế được 16,25 gam FeCl3 cần cho sắt phản ứng vừa đủ với V lít khi clo (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24 lít.
B. 22,4 lít.
C. 6,72 lít.
D. 3.36 lít.
-
Câu 27:
Cho biết số hiệu nguyên tử của các nguyên tố N, F và P lần lượt là 7, 9 và 15. Dựa vào cấu hình electron và qui luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, hãy so sánh tính phi kim của P và F.
A. F có tính phi kim mạnh hơn P
B. P có tính phi kim mạnh hơn F.
C. F có tính phi kim bằng P.
D. không so sánh được.
-
Câu 28:
Nhận định nào sau đây sai khi nói về flo?
A. Là phi kim hoạt động mạnh nhất.
B. Có nhiều đồng vị trong tự nhiên.
C. Là chất oxi hóa rất mạnh.
D. Có độ âm điện lớn nhất.
-
Câu 29:
Cho hỗn hợp gồm các chất sau: Mg(HCO3), CuO, Ag, CuS, KOH, KNO3, Fe(OH)3, Na2SO4. Số chất có khả năng tác dụng với dung dịch HCl là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
-
Câu 30:
Để nhận biết 5 lọ mất nhãn đựng các dung dịch: HCl, KOH, Ca(NO3)2, BaCl2, thuốc thử cần dùng là
A. quỳ tím và dung dịch AgNO3.
B. dung dịch AgNO3.
C. quỳ tím và dung dịch H2SO4.
D. quỳ tím.
-
Câu 31:
Hòa tan 31,6 gam KMnO4 bằng một lượng vừa đủ 400 ml dung dịch HCl thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 1,12 lít.
B. 11,2 lít.
C. 22,4 lít.
D. 2,24 lít.
-
Câu 32:
Cho các phát biểu sau
(a) Đổ dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaF thu được kết tủa.
(b) Người ta dùng lọ thủy tinh để đựng dung dịch axit flohiđric.
(c) Clorua vôi là muối tạo bởi một kim loại liên kết với hai loại gốc axit.
(d) Tính oxi hóa của các đơn chất halogen giảm theo thứ tự I2, Br2, Cl2, F2.
Phát biểu đúng là
A. (b).
B. (c).
C. (a).
D. (d).
-
Câu 33:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Axit flohiđric là một axit yếu, có tính chất ăn mòn thủy tinh.
B. Các nguyên tố halogen đều tồn tại ở trạng thái khí và phân tử chỉ gồm một nguyên tử.
C. Flo oxi hóa nước dễ dàng ở nhiệt độ thường nên không thể tạo được nước flo.
D. Khi điện phân dung dịch muối ăn không có màng ngăn, ta thu được nước Javen.
-
Câu 34:
Trong phản ứng hóa học sau:
\(S{O_2} + B{r_2} + 2{H_2}O \to {H_2}S{O_4} + 2HBr\).
Vai trò của Br2 là
A. chất khử
B. chất bị khử.
C. chất bị oxi hóa.
D. chất khử và chất oxi hóa.
-
Câu 35:
Để điều chế clo trong công nghiệp ta phải dùng điện phân có màng ngăn cách hai điện cực để
A. khí Cl2 không tiếp xúc với dung dịch NaOH.
B. thu được dung dịch nước Javen.
C. bảo vệ các điện cực không bị ăn mòn.
D. Cả A, B. C đều đúng.
-
Câu 36:
Cho phương trình:
\({K_2}C{r_2}{O_7} + HCl \to CrC{l_3} + C{l_2} + KCl + {H_2}O\)
Tỉ lệ giữa số phân tử HCl đóng vai trò là chất khử và số phân tử HCl tham gia phản ứng
A. 1: 2.
B. 1: 14.
C. 3: 14.
D. 3: 7.
-
Câu 37:
Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY ( X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là
A. 58,2%.
B. 41,8%.
C. 52,8%.
D. 47,2%.
-
Câu 38:
Dung dịch HCl không tác dụng với cặp chất nào sau đây?
A. Mg, Na.
B. Na2SO4, Ag.
C. Na2CO3, SO2.
D. NH3, Fe.
-
Câu 39:
Hòa tan khí clo vào dung dịch KOH đặc nóng, dư thu được dung dịch chứa các chất thuộc dãy nào sau đây?
A. KCl, KClO.
B. KCl, KClO3.
C. KCl, KOH.
D. KCl, KClO3, KOH.
-
Câu 40:
Nguyên tử của nguyên tố (A) có tổng số hạt p,n,e là 34 trong đó tỉ lệ giữa số hạt mang điện và hạt không mang điện là 11: 6. Số hạt không mang điện trong nguyên tử A là
A. 11
B. 12
C. 10
D. 9