Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 11 năm 2021
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
-
Câu 1:
Phương pháp điều chế etilen trong phòng thí nghiệm là
A. cracking ankan.
B. tách H2 từ etan.
C. cho C2H2 tác dụng với H2, xúc tác Pd/PbCO3.
D. đun C2H5OH với H2SO4 đặc ở 170oC.
-
Câu 2:
Khí X được điều chế trong phòng thí nghiệm theo hình bên:
Nhận xét nào sau đây về X không đúng?
A. 0,1 mol X phản ứng với tối đa 0,2 mol H2 trong điều kiện thích hợp.
B. Dẫn X vào dung dịch Br2 thấy dung dịch bị nhạt màu.
C. Dẫn X vào dung dịch AgNO3/NH3 thấy xuất hiện kết tủa màu vàng.
D. X có thành phần nguyên tố giống với ancol etylic.
-
Câu 3:
Dẫn hỗn hợp 8,96 lít (đktc) gồm metan, etilen và axetilen qua dung dịch AgNO3 dư thu được 24 gam kết tủa, khí thoát ra dẫn qua dung dịch Br2 dư thấy bình tăng thêm 4,2 gam. Phần trăm thể tích khí metan trong hỗn hợp là
A. 62,5%.
B. 37,5%.
C. 25%.
D. 57,3%.
-
Câu 4:
Khi đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O. Hỏi X thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?
A. Ankin.
B. Anken.
C. Ankan.
D. Ankađien.
-
Câu 5:
Cho các chất: CH2=CH-CH=CH2, CH3-CH2-CH=C(CH3)2, CH3-CH=CH-CH=CH2, CH3-CH=CH2, CH3-CH=CH-CH3. Số chất có đồng phân hình học là
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
-
Câu 6:
Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là
A. CH4 và C2H4.
B. C2H6 và C2H4.
C. CH4 và C3H6.
D. CH4 và C4H8.
-
Câu 7:
Chất nào dưới đây thuộc dãy đồng đẳng của ankan?
A. C2H2.
B. C4H10.
C. C3H4.
D. C6H12.
-
Câu 8:
Hiđrocacbon làm mất màu dung dịch brom ở điều kiện thường là
A. benzen.
B. o-xilen.
C. etilen.
D. toluen.
-
Câu 9:
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon (X) thu được số mol H2O gấp đôi số mol CO2. Công thức phân tử của X là
A. C3H8.
B. C4H10.
C. CH4.
D. C2H6.
-
Câu 10:
Có hai ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 ml dung dịch brom trong nước có màu vàng nhạt. Thêm vào ống thứ nhất 1 ml hexan và ống thứ hai 1 ml hex-1-en. Lắc đều cả hai ống nghiệm, sau đó để yên hai ống nghiệm trong vài phút. Hiện tượng quan sát được là
A. có sự tách lớp các chất lỏng ở cả hai ống nghiệm.
B. màu vàng nhạt vẫn không đổi ở ống nghiệm thứ nhất.
C. ở ống nghiệm thứ hai cả hai lớp chất lỏng đều không màu.
D. A, B, C đều đúng.
-
Câu 11:
Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác, a mol X phản ứng tối đa với 0,44 mol H2. Giá trị của a là
A. 0,32.
B. 0,46.
C. 0,22.
D. 0,34.
-
Câu 12:
Sản phẩm chính của phản ứng cộng hợp HCl và propen là
A. CH3CHClCH3.
B. CH3CH2CH2Cl.
C. CH2ClCH2CH3.
D. ClCH2CH2CH3.
-
Câu 13:
Cho 3,36 lít (đktc) hỗn hợp gồm etan và etilen đi chậm qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là
A. 0,05 và 0,10.
B. 0,10 và 0,05.
C. 0,12 và 0,03.
D. 0,03 và 0,12.
-
Câu 14:
Toluen tác dụng với Br2 chiếu sáng (tỉ lệ mol 1:1), thu được sản phẩm hữu cơ là
A. m-bromtoluen.
B. phenylbromua.
C. o-bromtoluen.
D. benzylbromua.
-
Câu 15:
Cho các chất: But-1-en, but-1-in, buta-1,3-đien, vinylaxetilen, isobutilen, anlen (propađien). Có bao nhiêu chất trong số các chất trên khi phản ứng hoàn toàn với khí H2 dư (xúc tác Ni, nung nóng) tạo ra butan?
A. 6
B. 5
C. 3
D. 4
-
Câu 16:
Hiđrocacbon là đồng đẳng của axetilen, A là hợp chất nào dưới đây?
A. C6H8.
B. C3H6.
C. C4H6.
D. C5H10.
-
Câu 17:
X là hỗn hợp 2 hiđrocacbon mạch hở, cùng dãy đồng đẳng. Để đốt cháy hết 2,8 gam X cần 6,72 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 25 gam.
B. 30 gam.
C. 15 gam.
D. 20 gam.
-
Câu 18:
Axetilen không phản ứng được với
A. H2, Ni, toC.
B. dung dịch NaOH.
C. dung dịch KMnO4.
D. dung dịch Br2.
-
Câu 19:
Để làm sạch khí etilen có lẫn axetilen, người ta dẫn hỗn hợp khí qua một lượng dư dung dịch
A. Br2.
B. AgNO3/NH3.
C. HCl.
D. KMnO4.
-
Câu 20:
Để phân biệt 2 bình chứa khí etan và etilen, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
A. nước.
B. dung dịch Br2.
C. khí HCl.
D. dung dịch Ca(OH)2.
-
Câu 21:
Công thức phân tử của etilen là
A. CH4.
B. C2H4.
C. C2H2.
D. C2H6.
-
Câu 22:
Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức phân tử C8H10 là
A. 5
B. 6
C. 4
D. 3
-
Câu 23:
Chất nào sau đây là chất lỏng ở nhiệt độ thường?
A. Metan.
B. Axetilen.
C. Etilen.
D. Pentan.
-
Câu 24:
Công thức phân tử chung của ankin là
A. CnH2n+2 với n ≥ 1.
B. CnH2n-2 với n ≥ 3.
C. CnH2n-2 với n ≥ 2.
D. CnH2n với n ≥ 2.
-
Câu 25:
Khi dẫn axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3, thấy có hiện tượng
A. có khí sinh ra.
B. dung dịch AgNO3 mất màu.
C. tạo kết tủa trắng.
D. tạo kết tủa vàng nhạt.
-
Câu 26:
Thành phần chính của "khí thiên nhiên" là
A. metan.
B. propan.
C. etan.
D. butan.
-
Câu 27:
Phản ứng trime hóa axetilen ở 600oC với xúc tác than hoạt tính cho sản phẩm là
A. C3H6.
B. C6H6.
C. C6H10.
D. C2H4.
-
Câu 28:
Buta-1,3-đien dùng làm nguyên liệu để sản xuất cao su tổng hợp như: cao su buna, cao su buna-S, … Công thức cấu tạo của buta-1,3-đien là
A. CH2=C-CH=CH2.
B. CH2=CH2.
C. CH2=C(CH3)CH=CH2.
D. CH2=CH-C2H5.
-
Câu 29:
Dẫn 4,48 lít (đktc) một anken X qua dung dịch nước brom dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy dung dịch brom tăng 8,4 gam. Công thức của anken X là
A. C2H4.
B. C3H6.
C. C4H8.
D. C5H10.
-
Câu 30:
Câu nào sau đây là sai?
A. Ankin có số đồng phân ít hơn anken tương ứng (số C ≥ 4).
B. Ankin tương tự anken đều có đồng phân hình học.
C. But-1-in phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 còn but-2-in thì không phản ứng.
D. Ankin và anken đều làm mất màu dung dịch nước brom ở nhiệt độ thường.
-
Câu 31:
Anken X có công thức cấu tạo CH3-CH2-C(CH3)=CH-CH3. Tên của X là
A. 3-metylpent-2-en.
B. isohexan.
C. 3-metylpent-3-en.
D. 2-etylbut-2-en.
-
Câu 32:
C2H2 và C2H4 phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. H2; NaOH; dung dịch HCl.
B. CO2; H2; dung dịch KMnO4.
C. dung dịch Br2; dung dịch HCl; dung dịch AgNO3/NH3.
D. dung dịch Br2; dung dịch HCl; dung dịch KMnO4.
-
Câu 33:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6, C4H10 thu được 17,6 gam CO2 và 10,8 gam H2O. Giá trị m là
A. 6 gam.
B. 4 gam.
C. 8 gam.
D. 2 gam.
-
Câu 34:
Đèn xì axetilen - oxi dùng để làm gì?
A. Hàn nhựa.
B. Nối thủy tinh.
C. Hàn và cắt kim loại.
D. Xì sơn lên tường.
-
Câu 35:
Đốt cháy hoàn toàn m gam một hiđrocacbon X mạch hở thì thu được 26,4 gam CO2 và 10,8 gam H2O. X thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?
A. Ankin.
B. Ankađien.
C. Anken.
D. Ankan.
-
Câu 36:
Tính chất hóa học đặc trưng của ankan là
A. phản ứng cộng.
B. phản ứng tách.
C. phản ứng thế.
D. phản ứng phân hủy.
-
Câu 37:
Nung nóng a mol hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 trong bình kín có xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y qua lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 24 gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Hỗn hợp Z làm mất màu tối đa 40 gam brom trong dung dịch và còn lại hỗn hợp khí T. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 11,7 gam nước. Giá trị của a là
A. 1,25.
B. 0,80.
C. 1,50.
D. 1,00.
-
Câu 38:
Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm 0,06 mol axetilen; 0,09 mol vinylaxetilen; 0,16 mol H2 và một ít bột Ni. Nung hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm 7 hiđrocacbon (không chứa but-1-in) có tỉ khối hơi đối với H2 là 328/15. Cho toàn bộ hỗn hợp Y đi qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được m gam kết tủa vàng nhạt và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Z thoát ra khỏi bình. Để làm no hoàn toàn hỗn hợp Z cần vừa đúng 50 ml dung dịch Br2 1M. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 14,37.
B. 15,18.
C. 13,56.
D. 28,71.
-
Câu 39:
Cho các chất sau: metan, axetilen, isopren, vinylaxetilen, benzen và buta-1,3-đien. Số chất làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường là
A. 4
B. 3
C. 6
D. 5
-
Câu 40:
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hiđrocacbon X, thu được 8,96 lít CO2 (thể tích các khí đo ở đktc). X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, tạo ra kết tủa. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3-C≡CH.
B. CH3-CH2-C≡CH.
C. CH3-C≡C-CH3.
D. CH3-CH=CH-CH3.