Đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 11 năm 2021-2022
Trường THPT Chu Văn An
-
Câu 1:
Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất của nhân dân ba tỉnh miền Đông Nam kì sau Hiệp ước 1862 là
A. khởi nghĩa Trương Quyền.
B. khởi nghĩa Phan Tôn, Phan Liêm.
C. khởi nghĩa Nguyễn Trung Trực.
D. khởi nghĩa Trương Định.
-
Câu 2:
Bản hiệp ước nào đã được sửa chữa một số điều khoản nhằm xoa dịu dư luận, mua chuộc thêm các phần tử phong kiến đầu hàng ?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất 1862.
B. Hiệp ước Giáp Tuất 1874.
C. Hiệp ước Hác măng 1883.
D. Hiệp ước Pa tơ nốt 1884.
-
Câu 3:
Khi Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần 2, phản ứng của quân dân Hà Nội như thế nào?
A. Tự tay đốt các dãy phố, tạo thành hàng rào lửa cản giặc.
B. Thực hiện chính sách vườn không nhà trống.
C. Ra sức hưởng ứng theo giặc.
D. Nhân dân đấu tranh dưới sự lãnh đạo hoàn toàn của triều đình.
-
Câu 4:
Chiến thằng Cầu Giấy lần thứ hai của nhân dân ta (1883) là sự kết hợp chiến đấu giữa đội quân của
A. Trương Định và Nguyễn Trung Trực.
B. Hoàng Tá Viêm và Lưu Vĩnh Phúc.
C. Hoàng Tá Viêm và Nguyễn Trung Trực.
D. Nguyễn Trung Trực và Lưu Vĩnh Phúc.
-
Câu 5:
Thực dân Pháp hoàn thành cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam khi nào?
A. Sau khi Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt được kí kết.
B. Sau khi đánh chiếm Đà Nẵng.
C. Sau khi đánh chiếm Hà Nội lần thứ 2.
D. Sau khi đánh chiếm kinh thành Huế.
-
Câu 6:
Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm tình hình Việt Nam sau Hiệp ước Hácmăng (1883) và Patơnốt (1884)?
A. Thực dân Pháp cơ bản hoàn thành xâm lược Việt Nam về mặt quân sự.
B. Phong trào yêu nước chống Pháp diễn ra sôi nổi, quyết liệt trên cả nước.
C. Phái chủ chiến đã chuẩn bị tốt lực lượng để phản công quân Pháp.
D. Nội bộ triều đình Huế chia làm hai phái: chủ hòa và chủ chiến.
-
Câu 7:
Sự kiện nào đánh dấu thực dân Pháp hoàn thành cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam?
A. Sau khi đánh chiếm Đà Nẵng năm 1858.
B. Sau khi Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt kí kết năm (1883- 1884).
C. Sau khi Pháp đánh chiếm Hà Nội lần thứ hai năm (1882- 1883).
D. Sau khi Pháp đánh chiếm kinh thành Huế năm 1883.
-
Câu 8:
Đứng đầu phải chủ chiến trong triều đình nhà Nguyễn là
A. Tôn Thất Thuyết.
B. Phan Đình Phùng.
C. Hoàng Hoa Thám.
D. Nguyễn Thiện Thuật.
-
Câu 9:
Nhận xét nào dưới đây đúng với phong trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỉ XIX?
A. Quy mô lớn, chống đế quốc, phong kiến.
B. Diễn ra sôi nổi, quyết liệt và rất triệt để.
C. Khủng hoảng đường lối, giai cấp lãnh đạo.
D. Hình thức đấu tranh phong phú và mới.
-
Câu 10:
Thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam đã để lại bài học gì?
A. Đấu tranh hòa bình phù hợp với thực tiễn Việt Nam.
B. Giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp.
C. Lực lượng cách mạng chỉ bao gồm nông dân.
D. Bạo động vũ trang không phù hợp với thực tiễn Việt Nam.
-
Câu 11:
Tưởng Giới Thạch tiến hành cuộc chính biến vào thời gian nào?
A. tháng 5/1927
B. Tháng 3/1927
C. Tháng 6/1927
D. tháng 4/1927
-
Câu 12:
Lãnh đạo phong trào đấu tranh của Ấn Độ giai đoạn 1918 – 1939 là lực lượng nào?
A. Công hội
B. Tổ chức công đoàn
C. Đảng Quốc đại
D. Tướng lĩnh trong quân đội
-
Câu 13:
Nét mới của phong trào Ngũ Tứ (4/5/1919) so với các phong trào và các cuộc đấu tranh trước đó là
A. Phong trào lần đầu tiên lôi kéo giai cấp công nhân.
B. Phong trào đấu tranh chống cả đế quốc và phong kiến.
C. Lực lượng công nhân tham gia với vai trò nòng cốt của phong trào Ngũ Tứ.
D. Phong trào có quy mô rộng lớn nhất 22 tỉnh và 150 thành phố trong cả nước.
-
Câu 14:
Cuộc khởi nghĩa nào ở Lào kéo dài từ năm 1918 đến năm 1922 ở Bắc Lào và Tây Bắc Việt Nam?
A. Ong Kẹo và Com-ma-đam.
B. Công – pông Chàm.
C. Công – pông Chơ – năng.
D. Chậu Pa - chay.
-
Câu 15:
Chính sách bóc lột tàn bạo và chế độ thuế khóa lao dịch nặng nề của Pháp ở Đông Dương đã
A. tăng nhanh quá trình khủng hoảng kinh tế của các nước Đông Nam Á.
B. làm bùng nổ nhiều phong trào đấu tranh chống Pháp.
C. tăng cường chính sách khai thác và bóc lột thuộc địa.
D. dẫn tới sự thành lập các Đảng Cộng sản.
-
Câu 16:
Cuộc khởi nghĩa chống Pháp tiêu biểu ở Campuchia đầu thế kỉ XX mà chính quyền thực dân đã tiến hành đàn áp đẫm máu với hơn 400 người chết là
A. Phong trào chống bắt phu, bắt lính ở tỉnh Prâyveng.
B. Phong trào chống bắt phu, bắt lính ở tỉnh Côngpông Chàm.
C. Phong trào chống bắt phu, bắt lính đấu tranh vũ trang chống Pháp ở tỉnh Côngpông Chơnăng.
D. Cuộc khỏi nghĩa chống Pháp của Phacađuốc.
-
Câu 17:
Thái độ của Mĩ đối với sự bành trướng của chủ nghĩa phát xít ở những năm 30 của thế kỷ XX là
A. coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nhất và kiên quyết chống phát xít.
B. đưa ra "Đạo luật trung lập" không can thiệp vào các sự kiện bên ngoài châu Mĩ.
C. hợp tác chặt chẽ với Liên Xô, hình thành liên minh để chống lại chủ nghĩa phát xít.
D. tích cực chuẩn bị lực lượng để cùng với Anh, Pháp chống chủ nghĩa phát xít.
-
Câu 18:
Trước những hành động xâm lược của phe phát xít những năm 30 của thế kỷ XX, Anh và Pháp đã có thái độ như thế nào?
A. Thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít.
B. Liên kết với Liên Xô để chống phát xít.
C. Coi phát xít là kẻ thù nguy hiểm nhất.
D. Liên kết với các nước tư bản để chống phát xít.
-
Câu 19:
Tính chất của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai thay đổi được đánh dấu bằng sự kiện nào?
A. Đức tấn công Pháp (6-1940).
B. Đức tấn công Anh (7-1940).
C. Đức tấn công Liên Xô (6-1941).
D. Mỹ, Anh tấn công Nhật (12-1941).
-
Câu 20:
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Liên Xô, Mĩ, Anh là lực lượng trụ cột, quyết định việc tiêu diệt phát xít.
B. Các nước phát xít Đức – Italia – Nhật Bản bị sụp đổ hoàn toàn.
C. Sự thất bại tạm thời của chủ nghĩa phát xít.
D. Cuộc đấu tranh chống phát xít của các dân tộc trên thế giới thắng lợi.
-
Câu 21:
Nguyên nhân sâu xa của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) và Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914- 1918) đều có điểm giống nhau cơ bản là
A. do mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa.
B. do cuộc khủng hoảng kinh tế, chính trị.
C. do sự phát triển không đều về kinh tế chính trị của chủ nghĩa tư bản.
D. do sự dung dưỡng, thỏa hiệp của các nước đế quốc.
-
Câu 22:
Hiệp ước Nhâm Tuất được hoàn thành kí kết vào ngày tháng năm nào?
A. 05/06/1862.
B. 06/05/1862.
C. 26/05/1862.
D. 26/06/1862.
-
Câu 23:
Phòng tuyến mà nhà Nguyễn xây dựng để phòng thủ chống Pháp ở Gia Định năm 1860 là
A. thành Vĩnh Long.
B. Đại đồn Chí Hòa.
C. đồn Kiên Giang.
D. thành Gia Định.
-
Câu 24:
Sau khi kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” thất bại ở Gia Định, thực dân Pháp chuyển sang kế hoạch
A. đánh chiếm Bắc Kì.
B. đánh chiếm các tỉnh miền Đông Nam Kì.
C. đánh lâu dài.
D. “chinh phục từng gói nhỏ”.
-
Câu 25:
Ba tỉnh miền Tây Nam Kì bị Pháp chiếm gọn trong 5 ngày (từ 20 đến 24/6/1867) gồm các tỉnh nào?
A. Vĩnh Long, Gia Định, Hà Tiên.
B. An Giang, Định Tường, Biên Hòa.
C. Gia Định, Định Tường, Biên Hòa.
D. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên.
-
Câu 26:
Nguyên nhân chính dẫn đến sự thất bại của phong trào kháng chiến ở ba tỉnh miền Tây Nam Kì từ sau năm 1867 là do?
A. Nguyễn Hữu Huân bị bắt
B. Nguyễn Trung Trực bị hành hình
C. Quân giặc mạnh, vũ khí hiện đại
D. Phong trào kháng chiến của nhân dân không sôi nổi
-
Câu 27:
“Triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kỳ là đất thuộc Pháp, công nhận quyền đi lại, buôn bán, kiểm soát và điều tra tình hình ở Việt Nam của chúng”. Điều khoản trên được quy định trong Hiệp ước nào?
A. Hácmăng.
B. Giáp Tuất.
C. Patơnốt.
D. Nhâm Tuất.
-
Câu 28:
Nguyên nhân trực tiếp khiến thực dân Pháp quỵểt định đánh thẳng vào kinh thành Huế năm 1883 là
A. Pháp vừa rút quân khỏi Bắc Kì nên mở hướng tiến công mới vào Thuận An.
B. vua Tự Đức mới qua đời, triều đình Huế đang lục đục.
C. Pháp muốn trả thù cho cái chết cùa Ri-vi-e trong trận Cầu Giấy.
D. Pháp đã đủ tiềm lực để chiếm toàn bộ Việt Nam.
-
Câu 29:
Việt Nam đặt dưới sự “bảo hộ” của người Pháp. Nam Kỳ là xứ thuộc địa. Bắc kỳ là đất bảo hộ. Trung kỳ giao cho triều đình quản lí”. Điều khoản trên được qui định trong Hiệp ước nào?
A. Patơnốt.
B. Hácmăng.
C. Giáp Tuất.
D. Nhâm Tuất.
-
Câu 30:
Nguyên nhân khách quan nào khiến cuộc kháng chiến của nhân dân ta chống thực dân Pháp 1858-1884 thất bại?
A. Thực dân Pháp là nước tư bản mạnh, có trang bị vũ khí hiện đại và đội quân viễn chinh hùng mạnh.
B. Nhà Nguyễn và chế độ phong kiến Việt Nam đang khủng hoảng sâu sắc và suy yếu nghiêm trọng.
C. Nhân dân và triều đình không liên kết chặt chẽ, triều đình nhà Nguyễn bỏ rơi nhân dân trong công cuộc kháng chiến.
D. Chính sách sai lầm trong kháng chiến của triều đình nhà Nguyễn đã bỏ lỡ nhiều thời cơ đánh giặc.
-
Câu 31:
Sau khi chiếm được 3 tỉnh miền Đông Nam Kỳ, thực dân Pháp gặp nhiều khó khăn trong việc tổ chức, quản lý những vùng đất mới chiếm được do
A. phong trào tị địa diễn ra rất sôi nổi.
B. quân dân ta tiếp tục tấn công ở khắp nơi.
C. thực dân Pháp phải chia sẻ lực lượng để chiếm các tỉnh miền Tây.
D. nhà Nguyễn chưa chuyển giao chính quyền ở 3 tỉnh miền Đông cho Pháp.
-
Câu 32:
Mục tiêu chính của phong trào Cần vương chống Pháp 1885 – 1896 là
A. đánh đuổi Pháp, thiết lập chế độ dân chủ tư sản.
B. lật đổ chế độ phong kiến đã lỗi thời, xây dựng nhà nước phong kiến mới.
C. lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
D. đánh đuổi Pháp, giành độc lập dân tộc, lập lại chế độ phong kiến.
-
Câu 33:
Lãnh tụ của cuộc khởi nghĩa Hương Khê là ai?
A. Hoàng Hoa Thám.
B. Phan Đình Phùng.
C. Nguyến Thiện Thuật.
D. Đinh Công Tráng.
-
Câu 34:
Cuộc khởi nghĩa nào được Nguyễn Ái Quốc đánh giá là “còn mang nặng cốt cách phong kiến”
A. Khởi nghĩa Hương Khê
B. Khởi nghĩa Yên Thế
C. Khởi nghĩa Ba Đình
D. Khởi nghĩa Bãi Sậy
-
Câu 35:
Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống. “Lòng yêu ước của …… không chấp nhận một sự thỏa hiệp nào, ông ta xem quan lại chủ hòa như kẻ thù của dân tộc”. (Theo Mac-xen Gô-Chi-ê, Ông vua bị lưu đầy)
A. Phan Đình Phùng.
B. Phan Châu Trinh.
C. Tôn Thất Thuyết.
D. Vua Hàm Nghi.
-
Câu 36:
Sự ra đời của Đảng Cộng sản Ấn Độ tháng 12 -1925 có ý nghĩa gì?
A. Làm bùng lên làn sóng đấu tranh mới của nhân dân Ấn Độ.
B. Lôi cuốn đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
C. Góp phần thúc đẩy làn sóng đấu tranh chống thực dân Anh của nhân dân Ấn Độ.
D. Một làn sóng đấu tranh chống thực dân Anh bùng nổ khắp Ấn Độ.
-
Câu 37:
Cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất đã tác động như thế nào đến đời sống của nhân dân Ấn Độ?
A. Toàn bộ chi phí chiến tranh đều đổ lên vai nhân dân Ấn Độ
B. Thực dân Anh tăng cường bóc lột
C. Ban hành những đạo luật phản động
D. Mâu thuẫn xã hội Ấn Độ căng thẳng
-
Câu 38:
Cho các dữ kiện sau:
1. Mở đầu vai trò cách mạng chống đế quốc và phong kiến ở Trung Quốc;
2. Phong trào Ngũ tứ lôi cuốn đông đảo các tầng lớp xã hội tham gia;
3. Đánh dấu bước chuyển của cách mạng.
Hãy sắp xếp các dữ kiện trên theo đúng lôgíc.
A. 2, 3, 1
B. 1, 2, 3
C. 3, 2, 1
D. 2, 1, 3
-
Câu 39:
Chính đảng nào sau đây được giai cấp tư sản dân tộc thành lập ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Đảng dân tộc ở Inđônêxia.
B. Đảng Cộng sản Inđônêxia.
C. Đảng Cộng sản Xiêm.
D. Đại hội toàn Miến Điện.
-
Câu 40:
Cuộc nổi dậy của nông dân thuộc huyện Rô-lê-phan ở Công – pông Chơ – năng chuyển từ đấu tranh chống thuế, chống bắt phu sang
A. đấu tranh chính trị chống Pháp.
B. đấu tranh hòa bình chống Pháp.
C. đấu tranh vũ trang chống Pháp.
D. đấu tranh ôn hòa chống Pháp.