Đề thi giữa HK2 môn Sinh học 11 năm 2022-2023
Trường THPT Kim Đồng
-
Câu 1:
Chọn ý đúng: Các mô mạch máu sơ cấp được tạo ra bởi?
A. nguyên sinh chất
B. mô phân sinh bên
C. mô phân sinh xen kẽ
D. tầng sinh mạch
-
Câu 2:
Chọn ý đúng: Bộ phận nào không phải là một phần của lớp bảo vệ bên ngoài của rễ trưởng thành?
A. tầng bần phát sinh gỗ
B. phelloderm
C. ngoại bì
D. biểu bì
-
Câu 3:
Xác định ý đúng: Loại nào sau đây không phải là một loại mô thực vật cơ bản?
A. mô mạch máu
B. mô biểu bì
C. mô phân sinh
D. nhu mô
-
Câu 4:
Cho biết: Sự kéo dài của rễ và thân tạo thành cái được gọi là gì?
A. cây ban đầu
B. nguyên mẫu
C. cơ thể thực vật sơ cấp
D. tăng trưởng thứ cấp
-
Câu 5:
Hãy cho biết: Sự khác biệt hóa là gì?
A. Khi tế bào chỉ phân hóa
B. Khi tế bào phân hóa và trưởng thành để thực hiện các chức năng cụ thể
C. Khi tế bào phân chia
D. Khi tế bào trưởng thành và chết đi
-
Câu 6:
Chọn ý đúng: Khí khổng phát triển từ loại tế bào nào?
A. Tế bào biểu bì của lá.
B. Tế bào nhu mô lá.
C. Tế bào mạch rây.
D. Tế bào mạch gỗ.
-
Câu 7:
Em hãy xác định: Khi transposon nhảy vào một gen có chức năng khác, nó có tác dụng?
A. chặn phiên mã
B. khởi động phiên mã
C. kìm hãm phiên mã
D. khởi tạo một số mã di truyền
-
Câu 8:
Xác định ý đúng: Khi chỉ mạ trong môi trường dinh dưỡng thì cần bao nhiêu thời gian để nguyên sinh chất tổng hợp thành tế bào mới?
A. 2-5 ngày
B. 5-10 ngày
C. 10-15 ngày
D. 15-17 ngày
-
Câu 9:
Đâu là ý đúng: Nuôi cấy con giống với nhân giống bằng cách giâm cành vì?
A. nó tách nhiều điểm nhỏ và đặt chúng vào một phương tiện
B. nó sử dụng scions để tạo ra các micro mới
C. cả hai đều sử dụng điều kiện trồng trong ống nghiệm
D. tất cả những điều trên
-
Câu 10:
Xác định: Hiện tượng chuyển các tế bào trưởng thành sang trạng thái mô phân sinh dẫn đến hình thành mô sẹo được gọi là gì?
A. sự phát triển
B. sự biệt hóa
C. hoặc (a) hoặc (b)
D. không ý nào đúng
-
Câu 11:
Xác định: Khi nói về tác động sinh lí của xitôkinin đối với cơ thể thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Thúc đẩy sự phát triển của quả.
B. Kích thích sự phân chia tế bào chồi.
C. Thúc đẩy sự hóa già.
D. Thúc đẩy sự tạo chồi bên.
-
Câu 12:
Chọn ý đúng: Chất nào có tác dụng đến quá trình phân chia tế bào, hình thành cơ quan mới, ngăn chặn sự hóa già?
A. Auxin.
B. Xitôkinin.
C. Axit abxixic.
D. Gibêrelin.
-
Câu 13:
Đâu là ý đúng: Hoocmôn auxin không có đặc điểm nào?
A. Kích thích quá trình nguyên phân và quá trình dãn dài của tế bào.
B. Kích thích sự nảy mầm của hạt, của chồi.
C. Kích thích quá trình ra rễ phụ.
D. Thúc đẩy sự ra hoa, kết quả của cây trưởng thành.
-
Câu 14:
Chọn ý đúng: Gibêrelin có vai trò gì?
A. phá trạng thái ngủ, nghỉ của hạt.
B. kìm hãm sự già hóa của tế bào.
C. thúc đẩy quá trình chính của quả.
D. kích thích đóng khí khổng trong điều kiện khô hạn.
-
Câu 15:
Đâu là ý đúng: Hướng động dương được gây ra bởi?
A. etilen
B. kích thích từ các tế bào thần kinh nguyên thủy
C. sự co rút của các tế bào cơ nguyên thủy
D. phân bố auxin không đồng đều
-
Câu 16:
Xác định ý đúng: Lý do “Một quả táo hỏng cả thùng.'?
A. Khí etilen
B. Axit abscisic
C. Auxin
D. Cytokinin
-
Câu 17:
Đâu là ý đúng: Hoocmon chịu trách nhiệm cho các phản ứng quang hóa trong các ngọn đang phát triển của thực vật là?
A. auxin
B. xitôkinin
C. gibberellin
D. êtylen
-
Câu 18:
Ý nào đúng: Nguyên tố nào trong số các nguyên tố sau đây có trong quả ớt và gây ra cảm giác bỏng rát?
A. Capsaicin
B. Xyanogen
C. Amoniac
D. Capsicum
-
Câu 19:
Xác định: Thời gian sáng trong quang chu kì có vai trò gì?
A. Tăng số lượng, kích thước hoa.
B. Kích thích ra hoa.
C. Cảm ứng ra hoa.
D. Tăng chất lượng hoa.
-
Câu 20:
Em hãy cho biết: Xuân hóa là mối phụ thuộc của sự ra hoa vào?
A. Độ dài ngày.
B. Tuổi cây.
C. Quang chu kì.
D. Nhiệt độ.
-
Câu 21:
Em hãy cho biết: Nhân tố không điều tiết sự ra hoa là?
A. Hàm lượng O2
B. Tuổi của cây.
C. Xuân hóa.
D. Quang chu kì.
-
Câu 22:
Đâu là ý đúng: Một cây ngày dài có độ dài ngày tới hạn là 15 giờ sẽ ra hoa. Chu kỳ chiếu sáng nào dưới đây sẽ làm cho cây không ra hoa?
A. 16 giờ chiếu sáng/ 8 giờ che tối.
B. 14 giờ chiếu sáng/ 10 giờ che tối.
C. 15,5 giờ chiếu sáng/ 8,5 giờ che tối.
D. 4 giờ chiếu sáng/ 8 giờ che tối/ 4 giờ chiếu sáng/ 8 giờ che tối.
-
Câu 23:
Em hãy xác định: Khi nói về phitôcrôm, phát biểu nào đúng?
A. Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là prôtêin và được chứa trong các hạt cần ánh sáng để nảy mầm.
B. Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, không có bản chất là prôtêin và được chứa trong các hạt cần ánh sáng để nảy mầm.
C. Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là prôtêin và được chứa trong các lá được chiếu sáng.
D. Sắc tố cảm nhận quang chu kì nhưng không cảm nhận ánh sáng, không có bản chất là prôtêin và được chứa trong các hạt cần ánh sáng để nảy mầm.
-
Câu 24:
Hãy xác định: Thời điểm ra hoa của thực vật 1 năm có phản ứng quang chu kì trung tính được xác định theo nhân tố nào sau đây?
A. Chiều cao của thân.
B. Đường kính gốc.
C. Tương quan độ dài ngày đêm.
D. Theo số lượng lá trên thân.
-
Câu 25:
Chọn ý đúng: Ở những loài có quang chu kì, cơ quan nào sau đây đóng vai trò chính trong quang chu kì của thực vật?
A. Chồi nách.
B. Chồi bên.
C. Lá
D. Thân.
-
Câu 26:
Chọn ý đúng: Quang chu kì là gì?
A. Quang chu kì là thời gian chiếu sáng trong cả chu kì sống của cây.
B. Quang chu kì là thời gian chiếu sáng xen kẽ với bóng tối, liên quan đến sự ra hoa của cây.
C. Quang chu kì là thời gian chiếu sáng xen kẽ với bóng tối, liên quan đến sự ra hoa của cây.
D. Quang chu kì là năng lượng môi trường cung cấp cho một cơ thể thực vật trong suốt một chu kỳ sống của nó.
-
Câu 27:
Chọn ý đúng: Những động vật sinh trưởng và phát triển thông qua biến thái không hoàn toàn là?
A. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.
B. Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
C. Châu chấu, ếch, muỗi.
D. Cá chép, gà, thỏ, khỉ.
-
Câu 28:
Chọn ý đúng: Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là?
A. Trường hợp ấu trùng phát triển hoàn thiện, trải qua nhiều lần biến đổi nó biến thành con trưởng thành
B. Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần biến đổi nó biến thành con trưởng thành.
C. Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành
D. Trường hợp ấu trùng phát triển hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành
-
Câu 29:
Xác định ý đúng: Phát triển không qua biến thái có đặc điểm?
A. không phải qua lột xác.
B. ấu trùng giống con trưởng thành.
C. con non khác con trưởng thành.
D. phải qua một lần lột xác.
-
Câu 30:
Chọn ý đúng: Vì sao nuôi cá rô phi nên thu hoạch sau 1 năm mà không để lâu hơn?
A. Sau 1 năm cá đã đạt kích thước tối đa
B. Cá nuôi lâu thịt sẽ dai và không ngon
C. Tốc độ lớn của cá rô phi nhanh nhất ở năm đầu sau đó sẽ giảm
D. Cá rô phi có tuổi thọ ngắn
-
Câu 31:
Chọn ý đúng: Phát triển của động vật là quá trình biến đổi gồm có gì?
A. sinh trưởng
B. phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể
C. phân hoá tế bào
D. tất cả đều đúng
-
Câu 32:
Chọn ý đúng: Sinh trưởng của cơ thể động vật là gì?
A. Quá trình tăng kích thước của các hệ cơ quan trong cơ thể.
B. Quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng kích thước và số lượng của tế bào.
C. Quá trình tăng kích thước của các mô trong cơ thể
D. Quá trình tăng kích thước của các cơ quan trong cơ thể.
-
Câu 33:
Chọn ý đúng: Nếu vỏ thượng thận của bạn sản xuất ra lượng aldosterone cao, nó sẽ khiến nước tiểu của bạn có?
A. nồng độ Na+ cao và K+ thấp
B. nồng độ Na+ thấp và K+ cao
C. nồng độ Na+ và K+ cao
D. nồng độ Na+ và K+ thấp
-
Câu 34:
Chọn ý đúng: Tuyến nội tiết nào phát triển từ sự phát triển của biểu mô lót vòm miệng?
A. vùng dưới đồi
B. tuyến tùng
C. thùy trước tuyến yên
D. thùy sau tuyến yên
-
Câu 35:
Chọn ý đúng: Đặc điểm của bào tử là gì?
A. tạo được ít cá thể của một thế hệ, được phát tán nhờ gió, nước đảm bảo mở rộng vùng phân bố của loài.
B. tạo được nhiều cá thể của một thế hệ, được phát tán chỉ nhờ nước, đảm bảo mở rộng vùng phân bố của loài.
C. tạo được nhiều cá thể của một thế hệ, được phát tán nhờ gió, nước đảm bảo mở rộng vùng phân bố của loài.
D. tạo được nhiều cá thể của một thế hệ, được phát tán chỉ nhờ gió, đảm bảo mở rộng vùng phân bố của loài.
-
Câu 36:
Xác định ý đúng: Hình thức sinh sản của cây dương xỉ là sinh sản?
A. bằng bào tử
B. phân đôi
C. dinh dưỡng
D. hữu tính
-
Câu 37:
Cho biết: Khi nói về ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nhân nhanh số lượng lớn cây giống.
B. Phục chế được các giống cây quý.
C. Duy trì các tính trạng tốt của cây mẹ.
D. Tạo ra các giống cây mới có năng suất cao hơn cây mẹ.
-
Câu 38:
Chọn ý đúng: Muốn ghép cành đạt hiệu quả cao thì phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép. Mục đích chính của việc cắt bỏ hết lá là để?
A. Tập trung nước nuôi các cành ghép
B. Tránh gió mưa làm bay cành ghép
C. Loại bỏ sâu bệnh trên cành ghép
D. Tiết kiệm chất dinh dưỡng cung cấp cho lá
-
Câu 39:
Xác định: Sinh sản sinh dưỡng là gì?
A. tạo ra cây mới từ một phần của cơ quan sinh dưỡng ở cây.
B. tạo ra cây mới chỉ từ rễ của cây.
C. tạo ra cây mới chỉ từ một phần thân của cây.
D. tạo ra cây mới chỉ từ lá của cây.
-
Câu 40:
Chọn ý đúng: Trong nông nghiệp, để mở rộng số lượng của một cây ăn quả, người ta dùng phương pháp?
A. gieo từ hạt.
B. ghép cành.
C. giâm cành.
D. chiết cành.