Đề thi HK1 môn Địa lí 11 năm 2021-2022
Trường THPT Hùng Vương
-
Câu 1:
Đâu là nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa nhóm nước phát triển với đang phát triển?
A. Thành phần chủng tộc và tôn giáo.
B. Quy mô dân số và cơ cấu dân số.
C. Trình độ khoa học – kĩ thuật.
D. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
-
Câu 2:
Cho biết châu lục có tuổi thọ trung bình của người dân thấp nhất thế giới cụ thể là?
A. Châu Âu.
B. Châu Á.Châu Mĩ.
C. Châu Mĩ.
D. Châu Phi.
-
Câu 3:
Ở nhóm nước phát triển, người dân có tuổi thọ trung bình cao, nguyên nhân chủ yếu cụ thể là do?
A. Môi trường sống thích hợp.
B. Chất lượng cuộc sống cao.
C. Nguồn gốc gen di truyền.
D. Làm việc và nghỉ ngơi hợp lí.
-
Câu 4:
Trong nền kinh tế trí thức, yếu tố đóng vai trò quan trọng chủ yếu là?
A. Tài nguyên và lao động.
B. Giáo dục và văn hóa.
C. Khoa học và công nghệ.
D. Vốn đầu tư và thị trường.
-
Câu 5:
Nền kinh tế tri thức không có đặc điểm chủ yếu nào sau đây?
A. Diễn ra ở tất cả các nhóm nước.
B. Là giai đoạn phát triển sau kinh tế công nghiệp.
C. Là kết quả của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
D. Công nghệ cao phát triển như vũ bão.
-
Câu 6:
Ưu thế lớn nhất của việc áp dụng công nghệ thông tin chủ yếu là?
A. Tiết kiệm được nguồn năng lượng trong sản xuất.
B. Hạn chế được sự ô nhiễm môi trường.
C. Rút ngắn thời gian và không gian xử lí thông tin.
D. Chi phí lao động sản xuất rẻ nhất.
-
Câu 7:
Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự khác biệt về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển là?
A. Trình độ phát triển kinh tế.
B. Sự phong phú về tài nguyên.
C. Sự đa dạng về thành phần chủng tộc.
D. Sự phong phú về nguồn lao động.
-
Câu 8:
Cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại làm xuất hiện nhiều ngành mới chủ yếu trong lĩnh vực cụ thể nào sau đây?
A. Thương mại và du lịch.
B. Nông nghiệp và công nghiệp.
C. Công nghiêp và dịch vụ.
D. Dịch vụ và nông nghiệp.
-
Câu 9:
Các nước phát triển tập trung chủ yếu ở khu vực cụ thể nào sau đây?
A. Bắc Mĩ, Tây Âu, Ô-xtrây-li-a.
B. Nam Mĩ, Tây Âu, Ô-xtrây –li-a.
C. Bắc Mĩ, Đông Nam Á, Tây Âu.
D. Bắc Mĩ, Đông Á, Ô–xtrây-li-a.
-
Câu 10:
Ý nào sau đây không phải là tác động chủ yếu của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại?
A. Làm xuất hiện nhiều ngành mới.
B. Đẩy mạnh nền kinh tế thị trường.
C. Làm xuất hiện nền kinh tế tri thức.
D. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
-
Câu 11:
Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại xuất hiện chủ yếu vào thời gian nào sau đây?
A. Đầu thế kỉ XVIII, đầu thế kỉ XIX.
B. Giữa thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX.
C. Đầu thế kỉ XX, giữa thế kỉ XIX.
D. Cuối thế kỉ XX, đầu thế kỉ XXI.
-
Câu 12:
Nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội các nước đang phát triển được cho đã tiến hành
A. Nhận chuyển giao các công nghệ lỗi thời, gây ô nhiễm.
B. Đón đầu được công nghệ hiện đại và áp dụng vào sản xuất.
C. Mở rộng thị trường buôn bán với nhiều nước trên thế giới.
D. Phá bỏ hàng rào thuế quan, đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa.
-
Câu 13:
Tổ chức liên kết kinh tế khu vực ở nào dưới đây được cho có nhiều quốc gia châu Á tham gia nhất?
A. ASEAN.
B. APEC.
C. EU.
D. NAFTA.
-
Câu 14:
Ý nào được cho không phải ý nghĩa của Tổ chức Thương mại thế giới phát triển mạnh?
A. Hàng hóa có điều kiện lưu thông rộng rãi.
B. Thúc đẩy tự do hóa thương mại.
C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thế giới.
D. Làm nền kinh tế thế giới phát triển năng động hơn.
-
Câu 15:
Tổ chức liên kết kinh tế khu vực được cho có đa số các nước thành viên nằm ở Nam bán cầu là?
A. ASEAN.
B. EU.
C. NAFTA.
D. MERCOSUR.
-
Câu 16:
Ý nào sau đây được cho không phải là đặc điểm của các công ty xuyên quốc gia?
A. Hoạt động mạnh trong lĩnh vực du lịch.
B. Phạm vi hoạt động ở nhiều quốc gia.
C. Chi phối các ngành kinh tế quan trọng.
D. Có nguồn của cải vật chất rất lớn.
-
Câu 17:
Hiện nay, muốn có được sức cạnh tranh kinh tế mạnh, các nước đang phát triển cụ thể buộc phải?
A. Tăng cường tự do hóa thương mại.
B. Nhận chuyển giao các công nghệ lạc hậu.
C. Làm chủ được các ngành kinh tế mũi nhọn.
D. Tiếp thu văn hóa của các nước phát triển.
-
Câu 18:
Việt Nam là thành viên của tổ chức liên kết khu vực cụ thể nào sau đây?
A. EU và ASEAN.
B. NAFTA và EU.
C. NAFTA và APEC.
D. APEC và ASEAN.
-
Câu 19:
Tổ chức liên kết khu vực cụ thể nào có sự tham gia của của nhiều nước ở nhiều châu lục khác nhau?
A. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương.
B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
C. Thị trường chung Nam Mĩ.
D. Liên minh châu Âu.
-
Câu 20:
Tổ chức liên kết kinh tế khu vực có đa số các nước thành viên nằm ở Nam bán cầu cụ thể là?
A. ASEAN.
B. EU.
C. NAFTA.
D. MERCOSUR.
-
Câu 21:
Ý nghĩa tích cực chủ yếu của tự do hóa thương mại mở rộng là?
A. Tạo thuận lợi cho tài chính quốc tế phát triển.
B. Nâng cao vai trò của các công ty đa quốc gia.
C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thế giới.
D. Hàng hóa có điều kiện lưu thông rộng rãi.
-
Câu 22:
Để phát triển bền vững và nâng cao chất lượng cuộc sống cho mọi người, các quốc gia được cho cần làm gì?
A. hạn chế gia tăng dân số trên quy mô toàn cầu.
B. hạn chế ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí.
C. hạn chế nạn khủng bố quốc tế và tội phạm có tổ chức.
D. hạn chế và loại trừ các mô hình sản xuất, tiêu dùng thiếu bền vững.
-
Câu 23:
Đâu là vấn đề cần quan tâm để phát triển bền vững và nâng cao chất lượng cuộc sống toàn cầu?
A. Bùng nổ và già hóa dân số, ô nhiễm môi trường và hòa bình thế giới.
B. Bùng nổ và già hóa dân số, nạn đói, dịch bệnh ở các quốc gia nghèo.
C. Nạn khủng bố quốc tế, tội phạm có tổ chức, bùng nổ và già hóa dân số.
D. Ô nhiễm môi trường, nạn khủng bố quốc tế và tội phạm có tổ chức.
-
Câu 24:
Đâu là vai trò quan trọng nhất của tầng ozon?
A. Hấp thụ tia cực tím từ bức xạ Mặt Trời.
B. Hạn chế hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
C. Chống ô nhiễm môi trường không khí.
D. Bảo vệ sinh vật trên Trái Đất.
-
Câu 25:
Cho biết hiện tượng nào sẽ dễ gây ra bệnh ung thư da?
A. Hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
B. Tầng ôdôn bị thủng ở Nam cực.
C. Chất thải làm ô nhiễm biển và đại dương.
D. Việc lạm dụng phân hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.
-
Câu 26:
Quốc gia nào được cho thải lượng khí thải cacbon đioxit nhiều nhất vào môi trường?
A. Liên Bang Nga.
B. Ấn Độ.
C. Hoa Kì.
D. Trung Quốc.
-
Câu 27:
Nguyên nhân được cho chủ yếu dẫn đến tình trạng môi trường toàn cầu đang bị ô nhiễm và suy thoái nặng nề là?
A. Áp lực của gia tăng dân số.
B. Sự tăng trưởng của hoạt động nông nghiệp.
C. Sự tăng trưởng của hoạt động công nghiệp.
D. Sự tăng trưởng của hoạt động dịch vụ.
-
Câu 28:
Dân số già được cho không dẫn tới hậu quả về mặt kinh tế - xã hội nào dưới đây?
A. Thiếu lực lượng lao động trong xã hội.
B. Các chính sách hỗ trợ, chăm sóc cho người già.
C. Nguy cơ làm tăng dân số.
D. Nền kinh tế chậm phát triển.
-
Câu 29:
Dân số già được cho gây ra hậu quả lớn nhất về mặt kinh tế - xã hội là
A. nạn thất nghiệp tăng lên.
B. chi phí phúc lợi xã hội tăng lên.
C. thiếu nhân lực thay thế.
D. thị trường tiêu thụ thu hẹp.
-
Câu 30:
Biện pháp được cho giúp cân bằng giữa phát triển kinh tế với bảo vệ môi trường tự nhiên và giải quyết các vấn đề xã hội mà nhân loại đang hướng tới là
A. Phát triển theo chiều rộng.
B. Phát triển theo chiều sâu.
C. Phát triển nhanh.
D. Phát triển bền vững.
-
Câu 31:
Ý nào dưới đây được cho không phải là mục tiêu của phát triển bền vững?
A. Đạt được sự đầy đủ về vật chất.
B. Sự xuất hiệu của nhiều loài mới.
C. Sự hài hòa giữa con người và tự nhiên.
D. Sự giàu có về tinh thần và văn hóa.
-
Câu 32:
Xung đột, nội chiến và bất ổn ở khu vực Tây Nam Á được cho dẫn đến hậu quả nào sau đây?
A. Dân số tăng nhanh.
B. Gia tăng tình trạng đói nghèo.
C. Thúc đẩy đô thị hóa tự phát.
D. Chênh lệch giàu – nghèo sâu sắc.
-
Câu 33:
Khu vực Trung Á tiếp thu nhiều giá trị văn hóa của cả phương đông và phương tây được cho là do
A. quốc gia đa tôn giáo.
B. con đường tơ lụa.
C. vị trí chiến lược.
D. quốc gia đa dân tộc.
-
Câu 34:
Điểm được cho tương đồng về kinh tế - xã hội giữa các nước Trung Á và Tây Nam Á là?
A. Chịu ảnh hưởng sâu, rộng của đạo Hồi.
B. Bùng nổ dân số và nghèo đói.
C. Thu nhập bình quân đầu người cao.
D. Có thế mạnh về sản xuất nông, lâm, hải sản.
-
Câu 35:
Cho các nội dung nhận định sau:
1. Thời cổ đại Tây Nam Á có nhiều quốc gia có nền văn minh rực rỡ.
2. Tây Nam Á là nơi ra đời của nhiều tôn giáo.
3. Số ít dân cư Tây Nam Á theo đạo hồi.
4. Những phần tử cực đoan của các tôn giáo góp phần bảo vệ hòa bình.
Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 36:
Trung Á được cho có nền văn hóa phong phú, tiếp thu cả giá trị văn hóa của phương Đông và phương Tây nhờ vào
A. giáp Trung Quốc và Liên Bang Nga.
B. có con đường tơ lụa đi qua.
C. giáp Ấn Độ và Đông Âu.
D. giao thông thuận lợi.
-
Câu 37:
Quốc gia nào được cho có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất khu vực Tây Nam Á?
A. Ả-rập Xê-út.
B. Cô-oét.
C. I-ran.
D. I-rắc.
-
Câu 38:
Về mặt tự nhiên, Trung Á được cho không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Giàu có về tài nguyên thiên nhiên.
B. Khí hậu lục địa khô hạn.
C. Nhiều đồng bằng châu thổ đất đai giàu mỡ.
D. Các thảo nguyên thuận lợi cho thăn thả gia súc.
-
Câu 39:
Đặc điểm nào sau đây được cho của khu vực Trung Á mà khu vực Tây Nam Á không có?
A. Có vị trí địa – chính trị rất chiến lĐặc điểm nào sau đây được cho của khu vực Trung Á mà khu vực Tây Nam Á không có được.
B. Có nhiều dầu mỏ và tài nguyên khác.
C. Tỉ lệ dân cư theo đạo Hồi cao.
D. Nằm hoàn toàn trong nội địa.
-
Câu 40:
Dầu mỏ, nguồn tài nguyên quan trọng của Tây Nam Á được cho tập trung chủ yếu ở khu vực nào dưới đây?
A. Ven biển Đen.
B. Ven Địa Trung Hải.
C. Ven biển Caxpi.
D. Ven vịnh Péc-xích.