Đề thi HK1 môn Địa lí 11 năm 2022-2023
Trường THPT Đội Cấn
-
Câu 1:
Cho bảng số liệu:
Cơ cấu GDP phân theo khu vực của Thụy Điển và Ê-ti-ô-pi-a năm 2013 (Đơn vị: %)
Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô, cơ cấu GDP của Thụy Điển và Ê-ti-ô-pi-a là?
A. Biểu đồ cột
B. Biểu đồ đường
C. Biểu đồ tròn
D. Biểu đồ miền
-
Câu 2:
Cho bảng số liệu:
GDP bình quân đầu người của một số nước trên thế giới năm 2013 (Đơn vị: USD)
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Các nước phát triển có GDP/người đều trên 60 nghìn USD
B. GDP/người chênh lệch lớn giữa các nước phát triển và đang phát triển
C. Các nước đang phát triển không có sự chênh lệch nhiều về GDP/người
D. Không có sự chênh lệch nhiều về GDP/người giữa các nhóm nước
-
Câu 3:
Châu lục nào sau đây có tuổi thọ trung bình của người dân thấp nhất thế giới?
A. Châu Âu
B. Châu Á
C. Châu Mĩ
D. Châu Phi
-
Câu 4:
Vì sao nhóm nước phát triển, người dân có tuổi thọ trung bình cao?
A. Môi trường sống thích hợp
B. Chất lượng cuộc sống cao
C. Nguồn gốc gen di truyền
D. Làm việc và nghỉ ngơi hợp lí
-
Câu 5:
Với nền kinh tế trí thức, yếu tố đóng vai trò quan trọng nhất là gì?
A. Tài nguyên và lao động
B. Giáo dục và văn hóa
C. Khoa học và công nghệ
D. Vốn đầu tư và thị trường
-
Câu 6:
Với ccác nước đang phát triển hiện nay muốn có được sức cạnh tranh kinh tế mạnh buộc phải làm gì?
A. Tăng cường tự do hóa thương mại
B. Nhận chuyển giao các công nghệ lạc hậu
C. Làm chủ được các ngành kinh tế mũi nhọn
D. Tiếp thu văn hóa của các nước phát triển
-
Câu 7:
Việt Nam là thành viên của các tổ chức liên kết khu vực nào?
A. EU và ASEAN
B. NAFTA và EU
C. NAFTA và APEC
D. APEC và ASEAN
-
Câu 8:
Đâu là tổ chức liên kết khu vực có sự tham gia của của nhiều nước ở nhiều châu lục khác nhau?
A. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương
B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
C. Thị trường chung Nam Mĩ
D. Liên minh châu Âu
-
Câu 9:
Tổ chức liên kết kinh tế khu vực nào đã cho dưới đây có đa số các nước thành viên nằm ở Nam bán cầu?
A. ASEAN
B. EU
C. NAFTA
D. MERCOSUR
-
Câu 10:
Đâu là ý nghĩa tích cực của tự do hóa thương mại mở rộng?
A. Tạo thuận lợi cho tài chính quốc tế phát triển
B. Nâng cao vai trò của các công ty đa quốc gia
C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thế giới
D. Hàng hóa có điều kiện lưu thông rộng rãi
-
Câu 11:
Muốn phát triển bền vững và nâng cao chất lượng cuộc sống cho mọi người, các quốc gia cần làm gì?
A. Hạn chế gia tăng dân số trên quy mô toàn cầu
B. Hạn chế ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí
C. Hạn chế nạn khủng bố quốc tế và tội phạm có tổ chức
D. Hạn chế và loại trừ các mô hình sản xuất, tiêu dùng thiếu bền vững
-
Câu 12:
Nêu hậu quả của việc suy giảm và thủng tầng ô – dôn?
A. Gia tăng hiện tương mưa axít
B. Băng tan ở hai cực
C. Nhiệt độ Trái Đất tăng lên
D. Mất lớp bảo vệ Trái Đất
-
Câu 13:
Hãy chọn tác động trực tiếp của hiện tượng hiệu ứng nhà kính?
A. Tan băng ở hai cực Trái Đất
B. Mực nước biển dâng cao hơn
C. Nhiệt độ toàn cầu nóng lên
D. Xâm nhập mặn vào sâu nội địa hơn
-
Câu 14:
Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh vật?
A. Nhiệt độ Trái Đất nóng lên
B. Khai thác quá mức tài nguyên thiên nhiên
C. Sử dụng chất nổ trong quá trình khai thác
D. Diện tích rừng ngày càng thu hẹp
-
Câu 15:
Nêu biện pháp giúp cân bằng giữa phát triển kinh tế với bảo vệ môi trường tự nhiên và giải quyết các vấn đề xã hội mà nhân loại đang hướng tới?
A. Phát triển theo chiều rộng
B. Phát triển theo chiều sâu
C. Phát triển nhanh
D. Phát triển bền vững
-
Câu 16:
Vì sao tình trạng tử vong trẻ sơ sinh ở Châu Phi khá cao?
A. Sự tồn tại của nhiều hủ tục
B. Nạn xung đột sắc tộc
C. Sự lan tràn của bệnh AIDS
D. Tình trạng suy dinh dưỡng của các bà mẹ trẻ em
-
Câu 17:
Đâu là nguyên nhân sâu xa của “vòng luẩn quẩn”: nghèo đói, bệnh tật, tệ nạn xã hội, mất cân bằng sinh thái ở châu Phi?
A. Nợ nước ngoài quá lớn, không có khả năng trả
B. Do hậu quả sự bóc lột của chủ nghĩa tư bản trước kia
C. Tình trạng tham nhũng, lãng phí kéo dài
D. Dân số gia tăng quá nhanh
-
Câu 18:
Đầu tư của nước ngoài vào châu Phi tập trung chủ yếu vào ngành nào sau đây?
A. Nông nghiệp
B. Dịch vụ
C. Công nghiệp có trình độ cao
D. Khai thác khoáng sản
-
Câu 19:
Hãy nêu những vấn đề đã và đang đe dọa cuộc sống của người dân châu Phi hiện nay?
A. Tuổi thọ trung binh thấp, dân số tăng nhanh
B. Tình trạng mù chữ, thất học gia tăng
C. Xung đột sắc tộc, đói nghèo, bệnh tật
D. Phân bố dân cư không đều, nội chiến
-
Câu 20:
Đâu không phải là nguyên nhân kìm hãm sự phát triển của châu Phi?
A. Nạn nhập cư bất hợp pháp
B. Quản lý yếu kém, hậu quả của sự thống trị lâu dài
C. Xung đột sắc tộc, tôn giáo
D. Trình độ dân trí thấp
-
Câu 21:
Nêu tên viết tắt của khối thị trường chung Nam Mỹ?
A. EU
B. NAFTA
C. MERCOSUR
D. APEC
-
Câu 22:
Cho bảng số liệu:
GDP và nợ nước ngoài của một số nước Mĩ Latinh năm 2004( tỉ USD)
Dựa vào bảng số liệu trên, biểu đồ nào thích hợp nhất để thể hiện GDP và nợ nước ngoài của các quốc gia?
A. Cột ghép
B. Cột chồng
C. Miền
D. Đường
-
Câu 23:
Nguyên nhân nào không làm cho nền kinh tế các nước Mĩ La – tinh phát triển chậm?
A. Tình hình chính trị không ổn định
B. Hạn chế về điều kiện tự nhiên và nguồn lao động
C. Phụ thuộc vào các công ti tư bản nước ngoài
D. Người dân không có ruộng đất di cư ồ ạt ra thành phố
-
Câu 24:
Với tài nguyên đất và khí hậu của Mĩ La- tinh rất thuận lợi cho phát triển những ngành nông nghiệp nào?
A. Chăn nuôi gia cầm, thâm canh lúa nước
B. Thâm canh lúa nước, cây ăn quả cận nhiệt
C. Chăn nuôi đại gia súc, cây công nghiệp nhiệt đới
D. Cây ăn quả nhiệt đới, cây dược liệu
-
Câu 25:
Nêu các đặc điểm kinh tế nổi bật của hầu hết các nước Mĩ La-tinh?
A. Dựa vào xuất khẩu hàng công nghiệp
B. Phát triển ổn định, độc lập và tự chủ
C. Tốc độ tăng trưởng cao
D. Tốc độ phát triển không đều
-
Câu 26:
Tôn giáo nào sau đây có ảnh hưởng sâu rộng nhất ở khu vực Tây Nam Á?
A. Đạo Thiên Chúa
B. Đạo Phật
C. Đạo Hồi
D. Đạo Tin Lành
-
Câu 27:
Đâu là nguyên nhân sâu xa gây nên tình trạng mất ổn định ở khu vực Tây Nam Á?
A. Vị trí địa – chính trị quan trọng và nguồn dầu mỏ phong phú
B. Sự phân hóa giàu nghèo rõ rệt trong dân cư và xung đột sắc tộc
C. Tồn tại nhiều tôn giáo và tỉ lệ người dân theo đạo Hồi cao
D. Sự can thiệp của nước ngoài và cuộc khủng hoảng năng lượng
-
Câu 28:
Nêu hậu quả của xung đột, nội chiến và bất ổn ở khu vực Tây Nam Á?
A. Dân số tăng nhanh
B. Gia tăng tình trạng đói nghèo
C. Thúc đẩy đô thị hóa tự phát
D. Chênh lệch giàu – nghèo sâu sắc
-
Câu 29:
Nêu điểm giống nhau về điều kiện tự nhiên của khu vực Tây Nam Á và Trung Á?
A. Đều có khí hậu cận nhiệt và ôn đới
B. Đều có khí hậu khô hạn, nhiều hoang mạc
C. Đều không tiếp giáp với đại dương
D. Đều có nhiều cao nguyên và đồng bằng
-
Câu 30:
Đâu là điểm tương đồng về kinh tế - xã hội giữa các nước Trung Á và Tây Nam Á?
A. Chịu ảnh hưởng sâu, rộng của đạo Hồi
B. Bùng nổ dân số và nghèo đói
C. Thu nhập bình quân đầu người cao
D. Có thế mạnh về sản xuất nông, lâm, hải sản
-
Câu 31:
Với hình dạng cân đối của lãnh thổ Hoa Kì ở phần đất trung tâm Bắc Mĩ thuận lợi cho yếu tố nào?
A. Phân bố dân cư và khai thác khoáng sản
B. Phân bố sản xuất và phát triển giao thông
C. Thuận lợi giao lưu với Tây Âu qua Đại Tây Dương
D. Dễ dàng giao thông giữa miền Tây và miền Đông đất nước
-
Câu 32:
Đâu là đặc điểm nổi bật của dãy núi A-pa-lat ở phía Đông Hoa Kì?
A. Núi trẻ, đỉnh nhọn, sườn dốc, cao trung bình
B. Sườn thoải, nhiều thung lũng rộng cắt ngang
C. Gồm nhiều dãy núi song song chạy theo hướng bắc – nam
D. Cao đồ sộ, sườn dốc, xen các bồn địa và cao nguyên
-
Câu 33:
Đâu là khoáng sản chủ yếu của vùng phía Đông của phần lãnh thổ trung tâm Hoa Kì?
A. Các kim loại màu
B. Các kim loại đen
C. Than đá, quặng sắt
D. Dầu mỏ, khí tự nhiên
-
Câu 34:
Vì sao Hoa Kì có dân số đông và tăng nhanh?
A. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao
B. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp
C. Dân nhập cư đông
D. Chuyển cư nội vùng
-
Câu 35:
Đâu là tài nguyên quan trọng và có giá trị của A-lax-ca?
A. Kim loại màu
B. Quặng sắt
C. Than đá
D. Dầu khí
-
Câu 36:
Đâu là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kì?
A. Nông nghiệp
B. Ngư nghiệp
C. Tiểu thủ công nghiệp
D. Công nghiệp
-
Câu 37:
Ngành công nghiệp khai khoáng nào của Hoa Kì đứng đầu thế giới về khai thác?
A. Vàng, bạc
B. Đồng, chì
C. Phốt phát, môlipđen
D. Dầu mỏ
-
Câu 38:
Sản xuất công nghiệp của Hoa Kỳ hiện nay đang mở rộng xuống vùng nào?
A. Phía Tây Bắc và ven Thái Bình Dương
B. Phía Nam và ven Thái Bình Dương
C. Phía Đông Nam và ven vịnh Mê-hi-cô
D. Ven Thái Bình Dương và ven vịnh Mê-hi-cô
-
Câu 39:
Ngành nào đã cho sau đây hoạt động khắp thế giới, tạo nguồn thu lớn và lợi thế cho kinh tế của Hoa Kì?
A. Ngân hàng và tài chính
B. Du lịch và thương mại
C. Hàng không và viễn thông
D. Vận tải biển và du lịch
-
Câu 40:
Đâu là nhận định không đúng với ngành dịch vụ của Hoa Kỳ hiện nay?
A. Dịch vụ là sức mạnh của nền kinh tế Hoa Kì
B. Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP
C. Hoạt động dịch vụ chủ yếu là du lịch
D. Hoạt động dịch vụ rất đa dạng