Đề thi HK1 môn GDCD 9 năm 2021-2022
Trường THCS Khương Mai
-
Câu 1:
Công bằng, không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải, đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân là biểu hiện của phẩm chất .................
A. chí công vô tư.
B. khoan dung.
C. tự giác, sáng tạo.
D. tự chủ.
-
Câu 2:
Biểu hiện không phải là chí công vô tư là?
A. Trong công việc, ưu ái người nhà hơn người ngoài.
B. Giao công việc cho nam nhiều hơn nữ.
C. Chỉ phạt những học sinh vi phạm, không phạt học sinh là cháu của giáo viên.
D. Cả A,B,C.
-
Câu 3:
Việc làm nào dưới đây là biểu hiện của chí công vô tư?
A. Bao che khi bạn thân mắc khuyết điểm.
B. Đề cử người không có tài làm cán bộ lãnh đạo.
C. Đánh giá người khác công bằng, không thiên vị.
D. Dành phân việc nhẹ về mình, né tránh việc nặng nhọc.
-
Câu 4:
Cơ sở quan trọng của hợp tác là?
A. Bình đẳng, đôi bên cùng có lợi.
B. Hợp tác, hữu nghị.
C. Giao lưu, hữu nghị.
D. Hòa bình, ổn định.
-
Câu 5:
Biểu hiện nào dưới đây không phải là hợp tác cùng phát triển?
A. Cùng chung sức làm việc vì lợi ích chung.
B. Giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong công việc vì mục đích chung.
C. Cùng chung sức làm việc nhằm đem lại lợi ích cho một bên.
D. Bình đẳng, cùng có lợi, không làm ảnh hưởng đến người khác.
-
Câu 6:
APEC có tên gọi là?
A. Liên minh Châu Âu.
B. Liên hợp quốc.
C. Quỹ tiền tệ thế giới.
D. Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương.
-
Câu 7:
Xu thế chung của thế giới hiện nay là ................
A. chạy đua vũ trang.
B. đối đầu thay đối thoại.
C. chiến tranh bằng vũ khí hạt nhân.
D. hoà bình, ổn định và hợp tác quốc tế.
-
Câu 8:
Biểu hiện không hòa bình trong cuộc sống hằng ngày là ?
A. Dùng vũ lực để giải quyết mâu thuẫn.
B. Cãi nhau với hàng xóm.
C. Phân biệt đối xử với các dân tộc ít người.
D. Cả A,B,C.
-
Câu 9:
Để góp phần kế thừa và phát huy những truyền thống tốt đẹp của dân tộc, chúng ta cần phải có những thái độ, hành vi nào sau đây?
1. Tích cực tìm hiểu và tự hào về lịch sử, truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
2. Không được thay đổi các quan niệm, thói quen, phong tục trước đây.
3. Ứng xử phù hợp với các giá trị văn hóa, các chuẩn mực đạo đức của dân tộc.
4. Trân trọng, giữ gìn và phát triển các loại hình nghệ thuật truyền thống.
5. Trân trọng, tự hào về các anh hùng dân tộc, các danh nhân văn hóa của đất nước.
6. Giữ gìn và phát triển các lễ hội, trang phục, món ăn,......truyền thống.
7. Giữ gìn và phát triển tốt các nghề và làng nghề truyền thống.
8. Bảo vệ, giữ gìn các di tích lịch sử văn hóa của dân tộc và địa phương.
A. 1, 2, 3, 5, 6, 7, 8.
B. 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.
C. 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8.
D. 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8.
-
Câu 10:
Mặc dù học tập ở Ô-xtray-li-a, nhưng anh H thường xuyên quan tâm đến tình hình đất nước và tích cực tham gia các hoạt động vì quê hương đất nước của lưu học sinh Việt Nam. Những hành vi, việc làm của anh H nói lên biểu hiện nào dưới đây của người Việt Nam?
A. Truyền thống vì cộng đồng.
B. Lòng yêu nước.
C. Truyền thống “Uống nước nhớ nguồn”.
D. Lòng tự tôn dân tộc
-
Câu 11:
Những truyền thống tốt đẹp của dân tộc là những ....................
A. Thứ quý hiếm.
B. Tài sản vô giá.
C. Thói quen xưa cũ.
D. Cổ vật có giá trị.
-
Câu 12:
Những truyền thống tốt đẹp của dân tộc cần phải được ...................
A. Cải tạo, thay thế và biến đổi.
B. Đưa vào viện bảo tàng.
C. Bảo tồn nguyên vẹn.
D. Kế thừa, nâng niu và phát triển.
-
Câu 13:
...................là phẩm chất đạo đức của con người, thể hiện ở sự công bằng, không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải xuất phát từ lợi ích chung và đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân.
A. Tự chủ
B. Chí công vô tư
C. Dân chủ và kỉ luật
D. Hợp tác cùng phát triển
-
Câu 14:
Chí công vô tư biểu hiện thông qua những nội dung nào sau đây?
1. Luôn công bằng, không thiên vị trong khi giải quyết công việc.
2. Luôn ưu tiên cho những người thân quen với mình trong khi xử lí công việc.
3. Luôn hành động theo lẽ phải.
4. Luôn xuất phát từ lợi ích cá nhân để giải quyết các công việc chung.
5. Luôn lấy lợi ích chung làm thước đo để giải quyết công việc của tập thể.
6. Luôn đặt lợi ích của bản thân và gia đình lên trên lợi ích của cơ quan.
7. Luôn ưu tiên hoàn thành việc riêng, việc nhà trước việc của tập thể.
8. Luôn đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân.
A. 3, 5, 6, 7.
B. 2, 5, 7, 8.
C. 1, 3, 5, 7.
D. 1, 3, 5, 8.
-
Câu 15:
Để rèn luyện phẩm chất chí công vô tư, mỗi chúng ta không nên làm gì sau đây?
A. Dám đứng lên để bảo vệ lẽ phải, bảo vệ sự công bằng.
B. Có thái độ ủng hộ, quý trọng người chí công vô tư.
C. Dám phê phán những hành động vụ lợi cá nhân.
D. Chỉ giúp đỡ người khác khi cảm thấy có lợi.
-
Câu 16:
Người chí công vô tư là người luôn sống ..................
A. ích kỉ, hẹp hòi.
B. mánh khoé, vụ lợi.
C. gió chiều nào, xoay chiều nấy.
D. công bằng, chính trực.
-
Câu 17:
Việc thực hiện dân chủ phải gắn liền với việc đảm bảo tính ...............
A. tự giác.
B. kỉ luật.
C. tự quản.
D. tự chủ.
-
Câu 18:
Việc làm nào dưới đây phát huy được tính dân chủ trong học sinh?
A. Tích cực đóng góp ý kiến trong các cuộc họp nhóm.
B. Chỉ làm những việc đã được phân công.
C. Cố gắng làm đủ bài tập trước khi đến lớp để không bị phê bình.
D. Không tham gia các hoạt động của lớp vì còn bận học.
-
Câu 19:
Thực hiện tốt dân chủ và kỉ luật sẽ mang lại những lợi ích nào sau đây?
1. Thúc đẩy mọi người tích cực tham gia vào những công việc chung.
2. Tạo ra sự thống nhất cao về nhận thức, ý chí và hành động của các thành viên trong một tập thể.
3. Giúp củng cố quyền lực và uy tín của người lãnh đạo.
4. Nâng cao chất lượng và hiệu quả học tập.
5. Nâng cao chất lượng và hiệu quả lao động.
6. Nâng cao chất lượng và hiệu quả các hoạt động xã hội.
7. Giúp đưa ra được các hình thức kỉ luật nghiêm minh.
8. Từng bước xây dựng được những mối quan hệ xã hội tốt đẹp.
A. 1, 2, 3, 4, 6, 8.
B. 1, 2, 4, 5, 6, 8.
C. 1, 2, 4, 5, 7, 8.
D. 1, 2, 3, 5, 6, 8.
-
Câu 20:
Hợp tác cùng phát triển sẽ mang lại những lợi ích nào sau đây?
1. Xóa bỏ hoàn toàn những bất đồng, tranh chấp giữa các quốc gia.
2. Giúp giải quyết hiệu quả các vấn đề toàn cầu.
3. Tăng cường sự đoàn kết và hiểu biết lẫn nhau.
4. Tăng cường tình hữu nghị giữa các dân tộc.
5. Những vấn đề bức xúc mang tính toàn cầu sẽ không còn.
6. Thúc đẩy dân chủ và tiến bộ xã hội.
7. Góp phần xây dựng môi trường hòa bình.
8. Các bên có thể hỗ trợ, bổ sung lẫn nhau trong quá trình phát triển.
A. 2, 3, 4, 6, 7, 8.
B. 1, 2, 3, 4, 6, 7.
C. 1, 3, 5, 6, 7, 8.
D. 1, 3, 5, 6, 7, 8.
-
Câu 21:
Việt Nam trở thành thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vào thời gian nào?
A. 18.7.1998.
B. 28.7.1995.
C. 15.8.1997.
D. 27.8.1995.
-
Câu 22:
Những vấn đề toàn cầu như ô nhiễm môi trường, nghèo đói, dịch bệnh, bùng nổ dân số,... chỉ được giải quyết một cách hiệu quả khi ...................
A. Con người có ý thức được về chúng.
B. Tìm ra được nguyên nhân của chúng.
C. Có sự hợp tác quốc tế.
D. Con người có đủ phương tiện cần thiết.
-
Câu 23:
Hiện nay nước ta có quan hệ ngoại giao với bao nhiêu nước trên thế giới?
A. 185 nước.
B. 175 nước.
C. Hơn 175 nước.
D. Hơn 185 nước.
-
Câu 24:
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao đầu tiên của nước ta là?
A. Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Phan Châu Trinh.
C. Cao Bá Quát.
D. Đại tướng Võ Nguyên Giáp.
-
Câu 25:
Tình trạng không có chiến tranh, hoặc xung đột vũ trang.Thể hiện ở chỗ hiểu biết, tôn trọng hợp tác giữa các quốc gia được gọi là ?
A. Hợp tác.
B. Hòa bình.
C. Dân chủ.
D. Hữu nghị.
-
Câu 26:
Việc làm nào dưới đây góp phân bảo vệ hoà bình cho nhân loại?
A. Kích động, chia rẽ giữa các dân tộc, tôn giáo
B. Gây chiến tranh, khủng bố ở nhiều nơi trên thế giới
C. Thiết lập quan hệ hợp tác, hữu nghị giữa các dân tộc
D. Hạn chế quan hệ với các nước khác để tránh xảy ra xung đột
-
Câu 27:
Những giá trị tinh thần hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài của dân tộc, được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác được gọi là gì?
A. Thành tựu văn hóa.
B. Bản sắc văn hóa.
C. Di sản văn hóa dân tộc.
D. Truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
-
Câu 28:
Dân tộc Việt Nam có những truyền thống tốt đẹp nào sau đây?
1. Yêu nước.
2. Cần cù lao động.
3. Khoan dung.
4. Hiếu học.
5. Đề cao cá nhân.
6. Tôn sư trọng đạo.
7. Nhân nghĩa.
8. Bất khuất chống giặc ngoại xâm.
9. Đoàn kết.
A. 1,2, 3, 4, 5, 6, 7, 9
B. 1,2, 3, 4, 5, 6, 8, 9
C. 1,2, 3, 4, 5, 6, 7, 8
D. 1,2, 3, 4, 6, 7, 8, 9
-
Câu 29:
Hợp tác cùng phát triển phải dựa trên nguyên tắc .....................
A. chỉ cần hai bên cùng có lợi.
B. một bên làm và cùng hưởng lợi.
C. cùng làm và một bên được hưởng lợi.
D. cùng có lợi, không làm tổn hại đến người khác.
-
Câu 30:
Quan hệ bạn bè thân thiện giữa nước này với nước khác được gọi là ..................
A. bình đẳng cùng có lợi.
B. xung đột vũ trang.
C. tình bạn bè, đồng chí, anh em.
D. tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.
-
Câu 31:
Sự hợp tác chỉ bền vững và mang lại hiệu quả khi dựa trên cơ sở ...............
A. tự nguyện chấp nhận thua thiệt.
B. bình đẳng cùng có lợi.
C. cá lớn nuốt cá bé.
D. không bên nào có lợi.
-
Câu 32:
Kỉ luật là những quy định chung của ................
A. một nhóm bạn thân
B. Nhà nước.
C. tập thể và cộng đồng xã hội
D. các quốc gia trên thế giới
-
Câu 33:
Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về ý nghĩa của việc tuân theo kỉ luật?
A. Tạo ra sự thống nhất hành động trong tập thể.
B. Bảo vệ quyền lợi của mỗi cá nhân trong tập thể.
C. Không phát huy được quyền làm chủ của mỗi cá nhân.
D. Nâng cao chất lượng, hiệu quả trong công việc của tập thể.
-
Câu 34:
Dân chủ…để mọi người thể hiện và phát huy được sự đóng góp của mình vào công việc chung. Trong dấu “…” đó là?
A. Tạo cơ hội.
B. Là điều kiện.
C. Là động lực.
D. Là tiền đề.
-
Câu 35:
Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm .................
A. 2006
B. 2007
C. 2008
D. 2009
-
Câu 36:
Bảo vệ hoà bình bằng cách dùng ................
A. uy lực để giải quyết mâu thuẫn.
B. quân sự để giải quyết mâu thuẫn.
C. sức mạnh để giải quyết mâu thuẫn.
D. thương lượng để giải quyết mâu thuẫn.
-
Câu 37:
Hành vi vi phạm các chuẩn mực về truyền thống đạo đức là?
A. Con cái đánh chửi cha mẹ.
B. Con cháu kính trọng ông bà.
C. Thăm hỏi thầy cô lúc ốm đau.
D. Giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn.
-
Câu 38:
Nền văn hoá đậm đà bản sắc dân tộc là nền văn hoá ..................
A. hiện đại theo thời cuộc.
B. đậm đà bản sắc vùng dân tộc.
C. tạo ra sức sống cho con người.
D. chứa đựng những yếu tố tạo ra sức sống, bản lĩnh dân tộc.
-
Câu 39:
Câu tục ngữ: "Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy" nói về truyền thống nào?
A. Truyền thống tôn sư trọng đạo.
B. Truyền thống đoàn kết.
C. Truyền thống yêu nước.
D. Truyền thống văn hóa.
-
Câu 40:
Quan điểm nào dưới đây thể hiện sự kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
A. Cần tích cực tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa.
B. Xã hội hiện đại không cần giữ gìn truyền thống dân tộc.
C. Không có truyền thống, mỗi dân tộc và cá nhân vẫn phát triển.
D. Những người ăn mặc theo phong cách dân tộc là lạc hậu, quê mùa.