Đề thi HK1 môn Hóa 11 năm 2020
Trường THPT Lý Tự Trọng
-
Câu 1:
Chất nào dưới đây vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng với dung dịch HCl
A. Fe(OH)2.
B. Al(OH)3.
C. H2SO4.
D. BaCl2.
-
Câu 2:
Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O và có tỷ khối hơi so với hiđro bằng 90. Tìm CTPT của X?
A. CH2O
B. C4H8O4
C. C6H12O6
D. C2H4O2
-
Câu 3:
Hợp chất X có CTĐGN là CH3O. CTPT nào sau đây ứng với X ?
A. C3H9O3.
B. C2H6O2.
C. CH3O.
D. Không xác định được.
-
Câu 4:
Người ta có thể điều chế Si bằng cách nào dưới đây?
A. Dùng than cốc khử SiO2 trong lò điện ở nhiệt độ cao
B. Đốt cháy hỗn hợp bột Mg và cát nghiền mịn
C. Đốt cháy hỗn hợp bột Mg và cát nghiền mịn
D. Cả A, B đều đúng
-
Câu 5:
Một loại thủy tinh có chứa 13% Na2O; 11,7% CaO; 75,3% SiO2 về khối lượng. Thành phần của thủy tinh này được viết dưới dạng hợp chất các oxit là gì?
A. Na2O.CaO.6SiO2
B. 2Na2O.6CaO.6SiO2
C. 2Na2O.CaO.6SiO2
D. Na2O.6CaO.SiO2
-
Câu 6:
Cho 11,2 lít CO2 (đktc) hấp thụ hết trong dung dịch chứa a mol Ca(OH)2 và 0,2 mol NaOH. Xác định giá trị của a để sau phản ứng thu được 10 gam kết tủa?
A. 0,3
B. 0,15
C. 0,2
D. 0,1
-
Câu 7:
Cho m gam silic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng 2,4 gam. Hãy tìm m?
A. 1,4 gam.
B. 2,58 gam.
C. 2,8 gam.
D. 2,4 gam.
-
Câu 8:
Cho 11 gam hỗn hợp 2 kim loại Al, Si tan hoàn toàn vào dung dịch NaOH thu được 15,68 lít H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Si trong hỗn hợp là bao nhiêu?
A. 50,00%.
B. 51,19%
C. 50,91%.
D. 51,90%.
-
Câu 9:
Hòa tan hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và CaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa 22,8 gam hỗn hợp muối. Hãy tính V?
A. 1,76
B. 4,48
C. 5,6
D. 2,24
-
Câu 10:
Cho 3,60 gam cacbon tác dụng với 8,10 gam nhôm. Khối lượng nhôm cacbua tạo thành nếu hiệu suất của phản ứng 70% là bao nhiêu?
A. 5,76 gam
B. 7,56 gam
C. 10,08 gam
D. 10,80 gam
-
Câu 11:
Để trung hoà hoàn toàn dung dịch thu được khi thuỷ phân 4,5375 gam một photpho trihalogenua cần dùng 55 ml dung dịch NaOH 3M. Biết rằng phản ứng thuỷ phân tạo ra hai axit, trong đó có axit H3PO3 là axit hai nấc. Công thức của photpho trihalogenua đó là gì?
A. PCl3
B. PF3
C. PBr3
D. PI3
-
Câu 12:
Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là bao nhiêu?
A. 66,75 gam.
B. 33,35 gam.
C. 6,775 gam.
D. 3,335 gam.
-
Câu 13:
Tính nồng độ mol của các ion CH3COOH, CH3COO-, H+ tại cân bằng trong dung dịch CH3COOH 0,1M có α= 1,32%.
A. 0,0127M
B. 0,9868M
C. 0,02345M
D. 0,09868M
-
Câu 14:
Tính độ điện li của axit HCOOH 0,007M trong dung dịch có [H+] = 0,001M?
A. 14%
B. 15%
C. 16%
D. 17%
-
Câu 15:
Cho 115,3 gam hỗn hợp 2 muối MgCO3 và RCO3 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít khí CO2 đktc, chất rắn X và dung dịch Y chứa 12 gam muối. Nung X đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z và 11,2 lít khí CO2 đktc. Khối lượng của Z là bao nhiêu?
A. 92,1 gam
B. 80,9 gam
C. 84,5 gam
D. 88,5 gam
-
Câu 16:
Thể tích khí NO2 thoát ra ở đktc khi cho 0,12 gam cacbon tác dụng hết với HNO3 đặc nguội (coi phản ứng xảy ra hoàn toàn) là bao nhiêu?
A. 0,896 lít
B. 0,672 lít
C. 0,448 lít
D. 0.336 lít
-
Câu 17:
Tính m biết dẫn 0,55 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ thu được 0,95 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y hấp thụ vào dung dịch chứa 0,1 mol Ba(OH)2 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa?
A. 9,85
B. 19,7
C. 29,55
D. 15,76
-
Câu 18:
Trộn 20 gam bột CuO và một lượng C rồi đem nung nóng, sau một thời gian phản ứng thấy có 3,36 lít khí thoát ra khỏi bình. Khối lượng chất rắn thu được là bao nhiêu?
A. 17,6
B. 8
C. 9,6
D. 15,6
-
Câu 19:
Hoà tan đến phản ứng hoàn toàn 0,1 mol FeS2 vào HNO3 đặc nóng dư. Thể tích NO2 bay ra (ở đktc, biết rằng N+4 là sản phẩm khử duy nhất của N+5) là bao nhiêu?
A. 11,2 lít
B. 22,4 lít
C. 33,6 lít
D. 44,8 lít
-
Câu 20:
Trộn 0,81 gam bột nhôm với bột Fe2O3 và CuO rồi đốt nóng để tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp A. Hoà tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 đun nóng thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) ở đktc. Giá trị của V là bao nhiêu?
A. 0,224 lít.
B. 0,672 lít.
C. 2,24 lít.
D. 6,72 lít.
-
Câu 21:
Phương trình hóa học nào viết sai so với phản ứng xảy ra?
A. CaCl2 + CO2 + H2O → CaCO3 + 2HCl
B. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
C. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
D. CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl
-
Câu 22:
Công thức cấu tạo nào sau đây là sai?
A. CH3 – CH2 – CH3
B. CH3= CH3
C. CH2=CH2
D. CH ≡ CH
-
Câu 23:
Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam photpho bằng oxi dư rồi cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch NaOH 32%, thu được muối Na2HPO4. Hãy tính giá trị của m?
A. 20 gam
B. 25 gam
C. 30 gam
D. 35 gam
-
Câu 24:
Cho từ từ đến hết 250 ml dung dịch B gồm NaHCO3 1M và Na2CO3 1M vào 120 ml dung dịch A gồm H2SO4 1M và HCl 1M, thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thì được m gam kết tủa. Hãy tính giá trị của m và V?
A. 79,18 và 5,376
B. 53,57 và 5,376.
C. 79,18 và 3,360.
D. 53,57 và 3,360
-
Câu 25:
Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi được 69 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của mỗi chất tương ứng trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?
A. 15,4% và 84,6%.
B. 22,4% và 77,6%.
C. 16% và 84%.
D. 24% và 76%.
-
Câu 26:
X là 1 loại đá vôi chứa 80% CaCO3, phần còn lại là tạp chất trơ. Nung 50 gam X một thời gian, thu được 39 gam chất rắn. % CaCO3 đã bị phân huỷ là bao nhiêu?
A. 50,5%.
B. 60%.
C. 65%.
D. 62,5%.
-
Câu 27:
Dung dịch X chứa các ion: Fe3+ ; SO42 ; NH4+; Cl−. Chia dung dịch thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH , đun nóng thu được 0,672 lít khí ở đktc và 1,07 gam kết tủa.
- Phần 2: Tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 4,66 gam kết tủa.
Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi) bao nhiêu?
A. 7,46 gam
B. 5,67 gam
C. 3,45 gam
D. 6,32 gam
-
Câu 28:
Trộn dung dịch chứa Ba2+ ; OH− 0,06 mol và Na+ 0,02 mol với dung dịch HCO3− 0,04 mol; CO32− 0,03 mol và Na+. Khối lượng kết tủa thu được sau khi trộn là bao nhiêu?
A. 2,45 gam
B. 3,94 gam
C. 4,56 gam
D. 5,32 gam
-
Câu 29:
Xác định tên kim loại biết cho NH4NO3 tác dụng với bazơ của kim loạithu được 4,48 lít khí (đktc) và 26,1 gam muối?
A. Ca
B. Mg
C. Cu
D. Ba
-
Câu 30:
ho muối NH4Cl tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH đun nóng thì thu được 5,6 lít (đktc) một chất khí. Nồng độ mol/l của dung dịch NaOH đã dùng là bao nhiêu?
A. 1,5M
B. 2M
C. 2,5M
D. 3M
-
Câu 31:
Thể tích N2 thu được khi nhiệt phân hoàn toàn 16 gam NH4NO2 là bao nhiêu?
A. 1,12 lít
B. 11,2 lít
C. 0,56 lít
D. 5,6 lít
-
Câu 32:
Nung nóng hết 27,3 gam hỗn hợp X gồm NaNO3 và Cu(NO3)2 rồi hấp thụ toàn bộ khí thu được vào H2O thấy có 1,12 lít khí (đktc) bay ra. Khối lượng Cu(NO3)2 trong X là bao nhiêu?
A. 15,5 gam
B. 18,8 gam
C. 16,8 gam
D. 20,3 gam
-
Câu 33:
Đem nung một lượng Cu(NO3)2 sau một thời gian thì dừng lại làm nguội rồi cân thấy khối lượng giảm 0,54 gam. Khối lượng muối đã bị nhiệt phân là bao nhiêu?
A. 0,94 gam
B. 0,64 gam
C. 0,45 gam
D. 0,37 gam
-
Câu 34:
Cho 2,24 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M, khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?
A. 25 g
B. 15 g
C. 20 g
D. 10 g
-
Câu 35:
Tính oxi hóa của C thể hiện ở phản ứng (điều kiện phản ứng coi như có đủ)?
A. C + O2 → CO2
B. C + 2CuO → 2Cu + CO
C. 3C + 4Al → Al4C3
D. C + H2O → CO+ H2
-
Câu 36:
Công thức đơn giản nhất là cho biết điều gì?
A. biểu thị tỉ lệ tối đa các nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử
B. biểu thị tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử
C. biểu diễn số lượng nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử
D. biểu thị tỉ lệ tối giản các nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử
-
Câu 37:
Dung dịch HCl 0,1M có pH là bao nhiêu?
A. pH = 2
B. pH = 13
C. pH = 12
D. pH = 1
-
Câu 38:
Nguyên nhân nào mà N2 tương đối trơ?
A. Nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ, phân tử không phân cực.
B. Nguyên tử nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm nitơ.
C. Trong phân tử N2, mỗi nguyên tử còn một cặp electron chưa tham gia liên kết.
D. Trong phân tử N2 chứa liên kết 3 rất bền.
-
Câu 39:
Tìm X biết hòa tan 1,2 gam kim loại X vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,224 lít khí N2 ở đktc (sản phẩm khử duy nhất)?
A. Cu
B. Zn
C. Mg
D. Al
-
Câu 40:
Theo thuyết cấu tạo hoá học, trong phân tử các chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết hoá học với nhau theo cách nào sau đây?
A. một thứ tự nhất định.
B. đúng hoá trị và theo một thứ tự nhất định.
C. đúng số oxi hoá.
D. đúng hoá trị.