Đề thi HK1 môn Hóa 9 năm 2020
Trường THCS Quang Trung
-
Câu 1:
Phương trình hóa học nào sau đây là sai?
A. \(2Fe + 3C{l_2} \to 2FeC{l_3}({t^0}).\)
B. \(2Cu + {O_2} \to 2CuO({t^0}).\)
C. \(Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}.\)
D. \(Cu{(N{O_3})_2} + 2Ag \to 2AgN{O_3} + Cu.\)
-
Câu 2:
Hòa tan 200 gam SO3 vào 1 lít dung dịch H2SO4 17% (D = 1,12g/ml) thu được dung dịch X. Nồng độ % của dung dịch X?
A. 40%
B. 32,98%
C. 47,47%
D. 30%
-
Câu 3:
Trong sơ đồ chuyển đổi hóa học:
\(Mn{O_2}(1) \to C{l_2}(2) \to CuC{l_2}(3) \to Cu{(OH)_2}.\)
Ý nào sau đây đúng?
A. (1) phải là dung dịch HCl loãng.
B. (2) có thể là CuO.
C. (3) có thể là NaOH.
D. (2) không thể chuyển đổi được.
-
Câu 4:
Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam Al trong khí O2. Có bao nhiêu gam Al2O3 được tạo thành (Al = 27, O = 16)?
A. 5,2 gam
B. 5,15 gam
C. 5,1 gam
D. 5,05 gam
-
Câu 5:
Khi sục khí CO2 vào dung dịch NaOH thì khối lượng dung dịch thu được thay đổi như thế nào?
A. không đổi.
B. giảm xuống.
C. tăng lên.
D. không xác định được.
-
Câu 6:
Cho 2,8 gam Fe tác dụng với H2SO4 đặc, nóng. Thể tích khí SO2 thu là bao nhiêu?
A. 1,56 lít.
B. 1,68 lít.
C. 1,86 lít.
D. 1,65 lít.
-
Câu 7:
Để phân biệt dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 loãng người ta có thể dùng thuốc thử nào?
A. BaCl2
B. quỳ tím.
C. phenolphtalein.
D. NaOH.
-
Câu 8:
Chất M là muối của canxi halogenua. Cho dung dịch chứa 0,2 gam M tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư) thì thu được 0,376 gam kết tủa.
M có công thức phân tử nào sau đây (Ca = 40, F = 19, Cl = 35,5, Br = 80, I = 127)?
A. CaCl2
B. CaBr2
C. CaI2
D. CaF2
-
Câu 9:
Khi cho NaHCO3 vào dung dịch HCl người ta thấy có hiện tượng sùi bọt là do nguyên nhân nào?
A. phản ứng tạo khí CO2 ít tan trong nước nên thoát ra khỏi dung dịch.
B. H2CO3 không tác dụng với nước.
C. NaHCO3 là muối axit.
D. NaCl tạo ra sau phản ứng đã đẩy CO2 ra khỏi dung dịch.
-
Câu 10:
Lấy 2 lít hidro, cho tác dụng với 3 lít khí Cl2. Hiệu suất phản ứng là 90%. Thể tích hỗn hợp khí thu được sau phản ứng?
A. 4,5 lít
B. 4 lít
C. 5 lít
D. 5,5 lít
-
Câu 11:
Cho phương trình hóa học: SO2 + Br2 +2H2O → 2HBr + H2SO4.
Khi sục khí SO2 (dư) vào dung dịch brom, sau phản ứng dung dịch thu được có hiện tượng gì?
A. làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng.
B. có màu vàng.
C. có màu lục nhạt.
D. tạo kết tủa trắng với BaCl2.
-
Câu 12:
Sản phẩm tạo thành giữa phản ứng Fe3O4 với H2SO4 loãng là gì?
A. Fe2(SO4)3, H2O.
B. FeSO4, H2O.
C. Fe2(SO4)3, FeSO4, H2O.
D. Fe2(SO4)3, SO2, H2O.
-
Câu 13:
Với m gam Zn thì vừa đủ để tác dụng hết với 100 gam dung dịch HCl 7,3%. Giá trị của m bằng (H = 1, Cl =35,5, Zn = 65).
A. 3,25 gam
B. 6,5 gam
C. 13 gam
D. 1,625 gam
-
Câu 14:
Oxi tác dụng được với tất cả các chất trong nhóm các chất nào dưới đây?
A. Na, Mg, Ag, S.
B. Na, Al, Fe2O3, C.
C. Mg, Ca, S, Cu.
D. Mg, Ca, Au, S.
-
Câu 15:
Đem 10 gam hỗn hợp Cu và CuO tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 1M.
Thành phần % theo khối lượng của Cu trong hỗn hợp đầu?
A. 40%
B. 60%
C. 50%
D. 20%
-
Câu 16:
Cho hỗn hợp khí gồm: O2, Cl2, CO2, SO2. Để thu được O2 tinh khiết người ta có thể xử lí bằng cách dẫn hỗn hợp đó đi qua dung dịch nào?
A. dung dịch NaCl.
B. dung dịch NaOH.
C. dung dịch HCl.
D. nước clo.
-
Câu 17:
Cặp khí không tồn tại trong cùng một hỗn hợp là những chất nào dưới đây?
A. H2 và Cl2.
B. NO và Cl2
C. CO và NO.
D. CO và NO.
-
Câu 18:
Có bốn lọ bị mất nhãn đựng các dung dịch: NaCl, Na2SO4, H2SO4, HCl. Hóa chất để nhận biết từng dung dịch là gì?
A. quỳ tím và dung dịch NaOH.
B. quỳ tím và dung dịch BaCl2.
C. dung dịch NaNO3 và dung dịch BaCl2.
D. dung dịch Na2CO3.
-
Câu 19:
Một hỗn hợp khí gồm O2 và CO2 có khối lượng bằng nhau.
Thành phần phần trăm theo thể tích của O2 trong hỗn hợp khí trên là (O = 16, C = 12).
A. 57,9%
B. 46,6%
C. 59,9%
D. 60,8%
-
Câu 20:
Axit clohidric và muối clorua có thể phân biệt được nhờ phản ứng của chúng với chất nào?
A. dung dịch AgNO3
B. dung dịch NaHCO3
C. bạc kim loại
D. bạc clorua
-
Câu 21:
Khi nhiệt phân hoàn toàn 12,25 gam KClO3. Thể tích khí O2 thu được là: (ở đktc, K = 39, Cl = 35,5, O = 16)
A. 3,36 lít
B. 1,12 lít
C. 4,48 lít
D. 5,6 lít
-
Câu 22:
Cho FeS2 tác dụng hoàn toàn với O2 thu được 64 gam khí SO2. Số mol FeS2 đã tham gia phản ứng là bao nhiêu?
A. 0,25 mol
B. 0,50 mol
C. 1,00 mol
D. 2,00 mol
-
Câu 23:
Phi kim nào sau đây khi tác dụng cùng một kim loại thì phản ứng xảy ra mạnh nhất?
A. Clo
B. Lưu huỳnh
C. Cacbon
D. Photpho
-
Câu 24:
Cho 4,48 lít (đktc) khí SO2 hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng thu được muối gì?
A. Na2SO3
B. NaHCO3
C. Na2SO3 và NaHCO3
D. NaHSO4
-
Câu 25:
Nung một hỗn hợp gồm: NaCl, H2SO4 đặc, MnO2 người ta có thể thu được khí nào?
A. H2
B. O2
C. SO2
D. Cl2
-
Câu 26:
Hòa tan hết 2,7 gam một kim loại R có hóa trị III bằng H2SO4 đặc, đun nóng, thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc).
Biết: 2R + 6H2SO4 (đặc, nóng) → R2(SO4)3 +3SO2 + 6H2O
R là kim loại nào?
A. Al
B. Fe
C. Cr
D. Au
-
Câu 27:
Cho 0,8 gam O2 tác dụng với 0,8 gam H2. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng nước thu được là bao nhiêu? (H = 1, O = 16)
A. 0,45 gam
B. 0,9 gam
C. 1,60 gam
D. 7,2 gam
-
Câu 28:
Khi clo ẩm có tính tẩy màu vì sao?
A. trong nước có hòa tan khí oxi.
B. clo tác dụng với nước cho axit hipocloro có tính oxi hóa mạnh.
C. có oxi nguyên tử thoát ra.
D. tạo ra môi trường axit.
-
Câu 29:
Kim loại tác dụng với khí clo phản ứng mãnh liệt tương tự phản ứng của chất nào dưới đây?
A. sắt với H2SO4 đặc nóng.
B. kẽm với lưu huỳnh.
C. nhôm với cacbon.
D. Kali với clo.
-
Câu 30:
Đun nóng một hỗn hợp gồm Fe và S đến khi kết thúc phản ứng. Cho toàn bộ sản phẩm thu được tác dụng với dung dịch HCl (dư) được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm H2 và H2S có cùng số mol.
Khối lượng của Fe và S trong hỗn hợp đầu tương ứng?
A. 5,6 gam và 1,6 gam
B. 2,8 gam và 3,2 gam
C. 2,8 gam và 1,6 gam
D. 5,6 gam và 3,2 gam