Đề thi HK1 môn Hóa học 10 Cánh Diều năm 2022-2023
Trường THPT Lê Quý Đôn
-
Câu 1:
Nguyên tử trung hòa vì điện vì
A. tổng số hạt neutron bằng tổng số hạt proton.
B. được tạo thành từ các hạt không mang điện.
C. có tổng số hạt electron bằng tổng số hạt proton.
D. có tổng số hạt electron bằng tổng số hạt neutron.
-
Câu 2:
Phát biểu nào sau đây là không đúng ?
A. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, neutron.
B. Trong nguyên tử, số hạt electron bằng số hạt proton.
C. Số khối là tổng số hạt proton (Z) và số hạt neutron (N).
D. Nguyên tử có cấu tạo rỗng.
-
Câu 3:
Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử có kí hiệu \(_{11}^{23}Na\) là
A. 23.
B. 24.
C. 25.
D. 11.
-
Câu 4:
Cho các kí hiệu nguyên tử: \(_{\rm{8}}^{{\rm{16}}}{\rm{X, }}_{\rm{6}}^{{\rm{16}}}{\rm{Y, }}_{\rm{9}}^{{\rm{18}}}{\rm{Z, }}_{\rm{9}}^{{\rm{19}}}{\rm{X}}\) và các phát biểu sau:
(1) X và Y là 2 đồng vị của nhau
(2) X với Y có cùng số khối.
(3) Có ba nguyên tố hóa học.
(4) Z và T thuộc cùng nguyên tố hóa học.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 5:
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của calcium (Z = 20) là
A. 3d2.
B. 4s1.
C. 4s2.
D. 3d1.
-
Câu 6:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các nguyên tử của nguyên tố khí hiếm đều có 8 electron lớp ngoài cùng.
B. Các nguyên tố mà nguyên tử có 1, 2 hoặc 3 electron lớp ngoài cùng đều là kim loại.
C. Chỉ các nguyên tố mà nguyên tử có 5, 6 hoặc 7 electron lớp ngoài cùng mới là phi kim.
D. Nguyên tố mà nguyên tử có 4 electron lớp ngoài cùng có thể là kim loại hoặc phi kim
-
Câu 7:
Một loại nguyên tử potassium có 19 proton, 19 electron và 20 neutron. Số khối của nguyên tử này là
A. 38.
B. 39.
C. 40.
D. 58.
-
Câu 8:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hầu hết các nguyên tử được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, neutron và electron.
B. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
C. Hạt nhân của hầu hết nguyên tử cấu thành từ các hạt proton và neutron.
D. Vỏ nguyên tử cấu thành từ các hạt electron.
-
Câu 9:
Trong tự nhiên, đồng (copper) có hai đồng vị bền là 63Cu và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Phần trăm số nguyên tử của đồng vị 63Cu là
A. 63%.
B. 73%.
C. 65%.
D. 27%.
-
Câu 10:
Số orbital trong các phân lớp s, p, d lần lượt là
A. 1, 3, 5.
B. 1, 2, 4.
C. 3, 5, 7.
D. 1, 2, 3.
-
Câu 11:
Lớp N có số phân lớp là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 12:
Ion X2+ có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản 1s22s22p6.Nguyên tố X là
A. O (Z = 8).
B. Mg (Z = 12).
C. Na (Z = 11).
D. Ne (Z = 10).
-
Câu 13:
Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn hiện tại được sắp xếp không tuân theo nguyên tắc nào sau đây?
A. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
B. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị được xếp vào một cột.
C. Các nguyên tố có cùng số lớp electron được xếp vào một hàng.
D. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử.
-
Câu 14:
Nguyên tố X thuộc chu kì 4. Nguyên tử X có số lớp electron là
A. 6
B. 5
C. 7
D. 4
-
Câu 15:
Nhóm A bao gồm các nguyên tố nào?
A. Nguyên tố s.
B. Nguyên tố p.
C. Nguyên tố s và nguyên tố p.
D. Nguyên tố d và nguyên tố f.
-
Câu 16:
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử magnesium (Z = 12) là
A. 1s22s22p63s1.
B. 1s22s22p63s2.
C. 1s22s22p53s1.
D. 1s22s22p43s1.
-
Câu 17:
Số electron tối đa có trong lớp M là
A. 3
B. 4
C. 9
D. 18
-
Câu 18:
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử calcium (Z = 20) có số electron độc thân là
A. 1
B. 2
C. 0
D. 4
-
Câu 19:
Cho các cấu hình electron sau:
(1) 1s22s1
(2) 1s22s22p4
(3) 1s22s22p63s23p63d104s24p5
(4) 1s22s22p63s23p1
Số cấu hình electron của nguyên tố phi kim là
A. 4
B. 2
C. 1
D. 7
-
Câu 20:
Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, số chu kì nhỏ và chu kì lớn lần lượt là
A. 3 và 3.
B. 4 và 3.
C. 3 và 4.
D. 4 và 4.
-
Câu 21:
Nguyên tử Y có tổng số hạt mang điện trong nguyên tử là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 10 hạt. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là
A. số thứ tự 17, chu kì 3, nhóm VIIA.
B. số thứ tự 11, chu kì 3, nhóm IA.
C. số thứ tự 11, chu kì 2, nhóm VIIA
D. số thứ tự 17, chu kì 3, nhóm IA.
-
Câu 22:
Trong một nhóm A, theo chiều từ trên xuống dưới, bán kính nguyên tử của các nguyên tố
A. tăng dần.
B. giảm dần.
C. không thay đổi.
D. biến đổi không theo quy luật.
-
Câu 23:
Nguyên tố R thuộc nhóm VIA. Công thức oxide cao nhất của R là
A. RO2.
B. RO3.
C. R2O5.
D. R2O7.
-
Câu 24:
Nguyên tử X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Nhận định nào dưới đây không đúngtrong các câu sau khi nói về nguyên tử X?
A. Lớp ngoài cùng của X có 6 electron.
B. Trong bảng tuần hoàn X nằm ở chu kì 3.
C. Hạt nhân nguyên tử X có 16 electron.
D. X nằm ở nhóm VIA.
-
Câu 25:
Ô nguyên tố trong bảng tuần hoàn không cho biết thông tin nào sau đây?
A. Kí hiệu nguyên tố.
B. Tên nguyên tố.
C. Số hiệu nguyên tử.
D. Số khối của hạt nhân.
-
Câu 26:
Liên kết hydrogen là
A. liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
B. liên kết được hình thành bởi một hay nhiều cặp electron chung giữa hai nguyên tử.
C. liên kết mà cặp electron chung được đóng góp từ một nguyên tử.
D. liên kết yếu được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn) còn cặp electron riêng.
-
Câu 27:
Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm helium khi tham gia hình thành liên kết hóa học?
A. Fluorine.
B. Oxygen.
C. Hydrogen.
D. Chlorine.
-
Câu 28:
Cho sơ đồ liên kết giữa hai phân tử acid CH3COOH:
Trong sơ đồ trên, đường nét đứt đại diện cho
A. liên kết cộng hóa trị có cực.
B. liên kết ion.
C. liên kết cho – nhận.
D. liên kết hydrogen.
-
Câu 29:
Liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung là
A. liên kết ion.
B. liên kết cộng hoá trị.
C. liên kết kim loại.
D. liên kết hydrogen.
-
Câu 30:
Oxide nào dưới đây là oxide lưỡng tính?
A. Na2O.
B. SO2.
C. MgO.
D. Al2O3.
-
Câu 31:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong bảng tuần hoàn, fluorine (F) là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất.
B. Trong một nhóm A, khi điện tích hạt nhân tăng lên thì độ âm điện cũng tăng lên.
C. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một chu kì giảm từ trái qua phải.
D. Độ âm điện đặc trưng cho khả năng hút electron liên kết của một nguyên tử trong phân tử.
-
Câu 32:
Cho nguyên tử các nguyên tố sau: X (Z = 12); Y (Z = 16); T (Z = 18); Q (Z = 20). Nguyên tử nào có lớp electron ngoài cùng bền vững?
A. X.
B. Y.
C. T.
D. Q.
-
Câu 33:
Chỉ ra nội dung không đúng khi xét phân tử CO2?
A. Phân tử có cấu tạo góc.
B. Liên kết giữa nguyên tử oxygen và carbon là phân cực.
C. Phân tử CO2 không phân cực.
D. Trong phân tử có hai liên kết đôi.
-
Câu 34:
Nguyên tử X có 11 electron p, còn nguyên tử Y có 5 electron s. Liên kết giữa X và Y là
A. liên kết ion.
B. liên kết cộng hóa trị.
C. liên kết cho - nhận.
D. không xác định được.
-
Câu 35:
Mô tả sự hình thành ion của nguyên tử Ca (Z = 20) theo quy tắc octet là
A. Ca + 2e → Ca2−.
B. Ca→ Ca2+ + 2e.
C. Ca + 6e → Ca6−.
D. Ca + 2e → Ca2+.
-
Câu 36:
Hợp chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không phân cực?
A. LiCl.
B. CF2Cl2.
C. CHCl3.
D. N2.
-
Câu 37:
Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital p – p?
A. H2.
B. Cl2.
C. NH3.
D. HCl.
-
Câu 38:
Số hợp chất ion được tạo thành từ các ion F–, K+, O2–, Ca2+ là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 39:
Cho công thức Lewis của các phân tử sau:
Số phân tử mà nguyên tử trung tâm không thoả mãn quy tắc octet là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 40:
Nhóm chất nào sau đây có liên kết “cho – nhận”?
A. NaCl, CO2.
B. HCl, MgCl2.
C. H2S, HCl.
D. NH4NO3, HNO3.