Đề thi HK1 môn Hóa học 10 năm 2021-2022
Trường THPT Nguyễn Du
-
Câu 1:
Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết với hạt nhân chặt chẽ nhất?
A. Lớp N
B. Lớp M
C. Lớp L
D. Lớp K
-
Câu 2:
Đồng vị là hiện tượng các nguyên tố:
A. Có cùng số proton và khác số notron.
B. Có cùng số notron và khác số proton.
C. Có cùng số proton và cùng số notron.
D. Khác số protron và khác số notron.
-
Câu 3:
Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về 3 nguyên tử 2613X, 5526Y, 2612Z:
A. X và Z có cùng số khối.
B. X và Z là hai đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học.
C. X và Y thuộc cùng một nguyên tố hoá học.
D. X và Y có cùng số notron.
-
Câu 4:
Cacbon có 2 đồng vị 12C và 13C. Oxi có 3 đồng vị 16O ; 17O ; 18O. Số loại phân tử CO2 có tạo thành là
A. 12
B. 10
C. 8
D. 6
-
Câu 5:
Có các đồng vị sau 1H, 2H, 35Cl, 37Cl . Có thể tạo ra số phân tử hidroclorua HCl là:
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
-
Câu 6:
Nhận định nào sau đây là chưa chính xác về cấu tạo nguyên tử:
A. Nguyên tử gồm 3 loại hạt cơ bản là proton, notron và electron.
B. Hạt nhân nguyên tử gồm 2 loại hạt là proton và notron.
C. Lớp vỏ nguyên tử gồm 2 loại hạt là electron và notron.
D. Nguyên tử luôn trung hoà về điện nên số hạt proton luôn bằng số hạt electron.
-
Câu 7:
Nguyên tố A có số proton bằng 12. Vậy số electron của nguyên tố A là
A. 11
B. 12
C. 13
D. 14
-
Câu 8:
Ion X3+ có tổng số hạt cơ bản là 38 hạt. Vậy X là
A. Bo.
B. Nhôm.
C. Sắt.
D. Crom.
-
Câu 9:
Nguyên tử nguyên tố T có tổng số hạt cơ bản là 31 hạt. Điện tích hạt nhân của T là:
A. 10
B. 11
C. 12
D. 13
-
Câu 10:
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 34 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Số đơn vị điện tích hạt nhân của X là
A. 11
B. 12
C. 13
D. 14
-
Câu 11:
Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt cơ bản là 60 hạt. Trong hạt nhân của Y, số hạt mang điện dương bằng số hạt không mang điện. Y là
A. kim loại.
B. phi kim.
C. khí trơ.
D. lưỡng tính.
-
Câu 12:
Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt cơ bản là 34. Số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện. Nguyên tố B là:
A. O (Z = 8)
B. F (Z = 9)
C. K (Z = 19)
D. Na (Z = 11)
-
Câu 13:
Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 115. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt mang không điện là 25 hạt. Nguyên tố X là:
A. Br
B. Cl
C. Zn
D. Ag
-
Câu 14:
Tổng các hạt cơ bản trong một nguyên tử là 82 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số p, n, e lần lượt là
A. 26, 30, 26.
B. 26, 27, 30.
C. 30, 26, 26.
D. 25, 25, 31.
-
Câu 15:
Tính khối lượng tuyệt đối của một nguyên tử lưu huỳnh (gồm 16 proton, 16 notron, 16 electron)
A. 5,7735.10-26 kg.
B. 7,3573.10-26 kg.
C. 5,3573.10-26 kg.
D. 3,3573.10-26 kg.
-
Câu 16:
Nguyên tử R có điện tích ở lớp vỏ là -41,6.10-19 culong. Điều khẳng định nào sau đây là không chính xác?
A. Lớp vỏ của R có 26 electron.
B. Hạt nhân của R có 26 proton.
C. Hạt nhân của R có 26 nơtron.
D. Nguyên tử R trung hòa về điện
-
Câu 17:
Biết 1 mol nguyên tử sắt có khối lượng bằng 56g, một nguyên tử sắt có 26 electron. Số hạt electron có trong 5,6g sắt là
A. 15,66.1024
B. 15,66.1021
C. 15,66.1022
D. 15,66.1023
-
Câu 18:
Khối lượng riêng của canxi (Ca) kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng trong tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính nguyên tử canxi tính theo lý thuyết là:
A. 0,185 nm.
B. 0,196 nm.
C. 0,155 nm.
D. 0,168 nm.
-
Câu 19:
Trong phân tử M2X, tổng số hạt cơ bản là 140 hạt. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23. Tổng số p, n, e trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34 hạt. Công thức của M2X là
A. K2O.
B. Na2O.
C. Li2O.
D. Kết quả khác.
-
Câu 20:
Trong tự nhiên đồng (Cu) có hai đồng vị bền là 63Cu và 65Cu. Tỉ lệ phần trăm của đồng vị 65Cu trong hỗn hợp là: (biết nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,546)
A. 27,3.
B. 72,7.
C. 16,6.
D. 83,4.
-
Câu 21:
Nhận định nào sau đây là chưa chính xác về cấu tạo nguyên tử:
A. Nguyên tử gồm 3 loại hạt cơ bản là proton, notron và electron.
B. Hạt nhân nguyên tử gồm 2 loại hạt là proton và notron.
C. Lớp vỏ nguyên tử gồm 2 loại hạt là electron và notron.
D. Nguyên tử luôn trung hoà về điện nên số hạt proton luôn bằng số hạt electron.
-
Câu 22:
Nguyên tố A có số proton bằng 12. Vậy số electron của nguyên tố A là
A. 11
B. 12
C. 13
D. 14
-
Câu 23:
Phát biểu nào sau đây sai? Electron
A. là hạt mang điện tích âm
B. có khối lượng 9,1094.10-31 kg
C. chỉ thoát ra khỏi nguyên tử trong những điều kiện đặc biệt
D. có khối lượng đáng kể so với khối lượng nguyên tử
-
Câu 24:
Nguyên tử trung hòa về điện nên:
A. số electron = số nơtron
B. số electron = số proton
C. số nơtron = số proton
D. số electron = số proton = số nơtron
-
Câu 25:
Ion X3+ có tổng số hạt cơ bản là 38 hạt. Vậy X là
A. Bo.
B. Nhôm.
C. Sắt.
D. Crom.
-
Câu 26:
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 34 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Số đơn vị điện tích hạt nhân của X là
A. 11
B. 12
C. 13
D. 14
-
Câu 27:
Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt cơ bản là 60 hạt. Trong hạt nhân của Y, số hạt mang điện dương bằng số hạt không mang điện. Y là
A. kim loại.
B. phi kim.
C. khí trơ.
D. lưỡng tính.
-
Câu 28:
Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt cơ bản là 34. Số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện. Nguyên tố B là:
A. O (Z = 8)
B. F (Z = 9)
C. K (Z = 19)
D. Na (Z = 11)
-
Câu 29:
Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 115. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt mang không điện là 25 hạt. Nguyên tố X là:
A. Br
B. Cl
C. Zn
D. Ag
-
Câu 30:
Tổng các hạt cơ bản trong một nguyên tử là 82 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số p, n, e lần lượt là
A. 26, 30, 26.
B. 26, 27, 30.
C. 30, 26, 26.
D. 25, 25, 31.
-
Câu 31:
Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử X là 112. Số proton trong X là
A. 112.
B. 56.
C. 48.
D. 55.
-
Câu 32:
Tính khối lượng tuyệt đối của một nguyên tử lưu huỳnh (gồm 16 proton, 16 notron, 16 electron)
A. 5,7735.10-26 kg.
B. 7,3573.10-26 kg.
C. 5,3573.10-26 kg.
D. 3,3573.10-26 kg.
-
Câu 33:
Khi điện phân nước, người ta xác định được là ứng với 1 gam hiđro sẽ thu được 8 gam oxi. Hỏi một nguyên tử oxi có khối lượng gấp bao nhiêu lần một nguyên tử hiđro ?
A. 4
B. 8
C. 16
D. 32
-
Câu 34:
Nguyên tử R có điện tích ở lớp vỏ là -41,6.10-19 culong. Điều khẳng định nào sau đây là không chính xác?
A. Lớp vỏ của R có 26 electron.
B. Hạt nhân của R có 26 proton.
C. Hạt nhân của R có 26 nơtron.
D. Nguyên tử R trung hòa về điện.
-
Câu 35:
Khối lượng riêng của canxi (Ca) kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng trong tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính nguyên tử canxi tính theo lý thuyết là:
A. 0,185 nm.
B. 0,196 nm.
C. 0,155 nm.
D. 0,168 nm.
-
Câu 36:
Trong phân tử M2X, tổng số hạt cơ bản là 140 hạt. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23. Tổng số p, n, e trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34 hạt. Công thức của M2X là
A. K2O.
B. Na2O.
C. Li2O.
D. Kết quả khác.
-
Câu 37:
Trong tự nhiên đồng (Cu) có hai đồng vị bền là 63Cu và 65Cu. Tỉ lệ phần trăm của đồng vị 65Cu trong hỗn hợp là: (biết nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,546)
A. 27,3.
B. 72,7.
C. 16,6.
D. 83,4.C
-
Câu 38:
Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị là 16O, 17O, 18O; clo có 2 đồng vị là 35Cl, 37Cl và H có 3 đồng vị bền là 1H, 2H, 3H. Khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Có 6 giá trị phân tử khối của HClO
B. Có 6 phân tử dạng HCl
C. Có 60 phân tử dạng HClO3
D. Khối lượng phân tử lớn nhất của H2O là 24
-
Câu 39:
Một nguyên tố X gồm 2 đồng vị X1 và X2. Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng vị X2 có tổng số hạt là 20. Biết rằng phần trăm các đồng vị trong X bằng nhau và các loại hạt trong X1 cũng bằng nhau. Nguyên tử khối trung bình của X là:
A. 12
B. 12,5.
C. 13
D. 14
-
Câu 40:
Nguyên tố clo có nguyên tử khối trung bình là 35,5. Biết clo có 2 đồng vị là X và Y, tổng số khối của X và Y là 72. Số nguyên tử đồng vị X bằng 3 lần số nguyên tử đồng vị Y. Vậy số nơtron của đồng vị Y nhiều hơn số nơtron của đồng vị X là:
A. 6
B. 4
C. 2
D. 1