Đề thi HK1 môn Hóa học 10 năm 2021-2022
Trường THPT Nguyễn Thị Định
-
Câu 1:
Trong tự nhiên đồng (Cu) có hai đồng vị bền là 63Cu và 65Cu. Tỉ lệ phần trăm của đồng vị 65Cu trong hỗn hợp là: (biết nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,546)
A. 27,3.
B. 72,7.
C. 16,6.
D. 83,4.
-
Câu 2:
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 34 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Số đơn vị điện tích hạt nhân của X là
A. 11
B. 12
C. 13
D. 14
-
Câu 3:
Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt cơ bản là 34. Số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện. Nguyên tố B là:
A. O (Z = 8)
B. F (Z = 9)
C. K (Z = 19)
D. Na (Z = 11)
-
Câu 4:
Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 115. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt mang không điện là 25 hạt. Nguyên tố X là:
A. Br
B. Cl
C. Zn
D. Ag
-
Câu 5:
Nguyên tử R có điện tích ở lớp vỏ là -41,6.10-19 culong. Điều khẳng định nào sau đây là không chính xác?
A. Lớp vỏ của R có 26 electron.
B. Hạt nhân của R có 26 proton.
C. Hạt nhân của R có 26 nơtron.
D. Nguyên tử R trung hòa về điện.
-
Câu 6:
Đường kính của nguyên tử có cỡ khoảng bao nhiêu?
A. 10-17 m
B. 10-9 m
C. 10-10 m
D. 10-14 m
-
Câu 7:
Electron được tìm ra vào năm 1897 bởi nhà bác học người Anh Tom-xơn. Đặc điểm nào dưới đây không phải của electron?
A. Có khối lượng bằng khoảng 1/1840 khối lượng của nguyên tử nhẹ nhất là H
B. Có điện tích bằng -1,6.10-19 C
C. Dòng electron bị lệch về phía cực âm trong điện trường
D. Đường kính của electron vào khoảng 10-17 m
-
Câu 8:
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 34 hạt, số khối của X là 23. Số notron của X là:
A. 11
B. 12
C. 13
D. 23
-
Câu 9:
Một nguyên tử X có tổng số hạt là 58 và có số khối A < 40. Số proton của nguyên tử X là:
A. 18
B. 20
C. 19
D. 21
-
Câu 10:
Cho nguyên tử nguyên tố R có 82 hạt . Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Số khối của nguyên tử R là?
A. 52
B. 18
C. 56
D. 54
-
Câu 11:
Có các đồng vị sau 1H, 2H, 35Cl, 37Cl . Có thể tạo ra số phân tử hidroclorua HCl là:
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
-
Câu 12:
Nguyên tố cacbon và oxi có các đồng vị sau: 12C, 14C ; 16O; 17O; 18O. Số phân tử CO2 tối đa tạo từ các đồng vị trên là:
A. 8
B. 9
C. 18
D. 12
-
Câu 13:
Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân ?
A. Lớp K
B. Lớp M
C. Lớp L
D. Lớp N
-
Câu 14:
Mức năng lượng của các electron trên các phân lớp s, p, d thuộc cùng một lớp được xếp theo thứ tự là
A. p < s < d.
B. s < p < d.
C. d < s < p.
D. s < d < p.
-
Câu 15:
Những electron có năng lượng gần bằng nhau được xếp vào cùng một… Hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
A. nhóm
B. lớp
C. phân lớp
D. chu kì
-
Câu 16:
Có các cặp nguyên tử với cấu hình electron hóa trị dưới đây:
(X) X1: 4s1 và X2: 4s24p5
(Y) Y1: 3d24s2 và Y2: 3d14s2
(Z) Z1: 2s22p2 và Z2: 3s23p4
(T) T1: 4s2 và T2: 2s22p5
Kết luận nào sau đây không đúng ?
A. Liên kết giữa X1 và X2 là liên kết ion.
B. Liên kết giữa Y1 và Y2 là liên kết kim loại.
C. Liên kết giữa Z1 và Z2 là liên kết cộng hóa trị.
D. Liên kết giữa T1 và T2 là liên kết cộng hóa trị.
-
Câu 17:
Nguyên tố T có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3p5. Số đơn vị điện tích hạt nhân của T là
A. 15
B. 17
C. 7
D. 9
-
Câu 18:
Có bao nhiêu nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 19:
Cho các nguyên tử có cấu hình electron như sau :
1) 1s22s22p63s2
2) 1s22s22p1
3) 1s22s22p63s23p63d64s2
4) 1s22s22p5
5) 1s22s22p63s23p64s1
6) 1s2
Trong số các nguyên tử ở trên, có bao nhiêu nguyên tử là kim loại ?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 20:
Cấu hình electron nào sau đây vi phạm nguyên lí pau-li ?
A. 1s22s22p6
B. 1s22s22p7
C. 1s22s22p2
D. 1s22s22p63s1
-
Câu 21:
Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử nguyên tố A là 22. Vậy cấu hình electron của A là:
A. 1s2 2s2 2p4 .
B. 1s2 2s2 2p2 .
C. 1s2 2s2 2p3.
D. 1s2 2s2 2p5.
-
Câu 22:
Cho số hiệu nguyên tử của các nguyên tố O, K, Ca, Fe lần lượt là 8, 19, 20, 26. Cấu hình electron của ion nào sau đây không giống cấu hình của khí hiếm:
A. O2-
B. Ca2+
C. Fe2+
D. K+
-
Câu 23:
Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng…
A. số lớp electron
B. số electron ở lớp ngoài cùng
C. số electron
D. số electron hóa trị
-
Câu 24:
Cho các nguyên tố X1, X2, X3, X4, X5, X6 lần lượt có cấu hình electron như sau:
X1: 1s22s22p63s2
X2: 1s22s22p63s23p64s1
X3: 1s22s22p63s23p64s2
X4 : 1s22s22p63s23p5
X5 : 1s22s22p63s23p6 3d64s2
X6 : 1s22s22p63s23p1
Các nguyên tố thuộc cùng một chu kì là:
A. X1, X4, X6
B. X2, X3, X5
C. X1, X2, X6
D. Cả A và B
-
Câu 25:
Cho 3 nguyên tố A, B, C có cấu hình electron lớp ngoài cùng tương ứng là: 3s1; 3s23p1; 3s23p5. Vị trí của A, B, C trong bảng hệ thống tuần hoàn là vị trí nào sau đây:
A. Cả A, B, C đều thuộc chu kì 3, A thuộc nhóm IA, B thuộc nhóm IIA, C thuộc nhóm VA.
B. Cả A, B, C đều thuộc chu kì 3, A thuộc nhóm IA, B thuộc nhóm IIIA, C thuộc nhóm VIIA.
C. B sai, A đúng.
D. Không xác định được.
-
Câu 26:
Các nguyên tố của nhóm IIA trong bảng tuần hoàn có đặc điểm chung nào về cấu hình electron nguyên tử, mà quyết định tính chất hóa học của nhóm?
A. Số nơtron trong hạt nhân nguyên tử.
B. Số electron lớp K = 2.
C. Số lớp electron như nhau.
D. Số electron lớp ngoài cùng bằng 2.
-
Câu 27:
X và Y (ZX<ZY) là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A và hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số hạt proton của hai nguyên tử hai nguyên tố đó là 22. Nhận xét đúng về X,Y là
A. Đơn chất của X tác dụng được với đơn chất củaY.
B. Độ âm điện của Y lớn hơn độ âm điện củaX.
C. Hợp chất của X với hiđro là phân tử phân cực.
D. Công thức oxit cao nhất của Y là YO3.
-
Câu 28:
Nguyên tố R tạo được ion R+, cation này có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của R trong bảng hệ thống tuần hoàn là:
A. ô 19 chu kỳ 4 nhóm IA.
B. ô 18 chu kỳ 3 nhóm VIIIA.
C. ô 19 chu kỳ 3 nhóm IA.
D. ô 18 chu kỳ 4 nhóm VIIIA.
-
Câu 29:
Trong một chu kỳ, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử, số oxi hóa cao nhất của các nguyên tố nhóm A trong oxit biến đổi như thế nào?
A. Tăng dần
B. Giảm dần
C. Tăng dần sau đó giảm dần
D. Giảm dần sau đó tăng dần.
-
Câu 30:
Cho số hiệu nguyên tử của các nguyên tố: Mg(Z=12), Al(Z=13), K(Z=19), Ca(Z=20). Tính bazơ của các hiđroxit nào sau đây lớn nhất:
A. KOH
B. Ca(OH)2
C. Mg(OH)2
D. Al(OH)3
-
Câu 31:
Cho các nguyên tố : K( Z = 19), N (Z = 7), Si ( Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:
A. K, Mg, N, Si
B. Mg, K, Si, N
C. K, Mg, Si, N
D. N, Si, Mg, K
-
Câu 32:
Nguyên tử của nguyên tố R có hai lớp electron và nó tạo hợp chất khí với hidro có dạng RH. Công thức hợp chất oxit cao nhất của nguyên tố R là
A. R2O7
B. R2O5
C. RO3
D. R2O
-
Câu 33:
Nhận định nào sau đây chưa chính xác về hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị:
A. Trong hợp chất cộng hoá trị, hoá trị của một nguyên tố được xác định bằng tổng số liên kết của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử.
B. Trong hợp chất cộng hoá trị, hoá trị của một nguyên tố có thể là số âm hoặc số dương.
C. Trong hợp chất cộng hoá trị, hoá trị của một nguyên tố bằng số cặp e dùng chung của mỗi nguyên tử nguyên tố.
D. Trong hợp chất cộng hoá trị, hoá trị của mỗi nguyên tố bằng số e mà mỗi nguyên tử nguyên tố đã dùng để góp chung (tham gia liên kết).
-
Câu 34:
Hợp chất nào sau đây magan (Mn) có số oxi hoá cao nhất:
A. MnCl2.
B. MnO2.
C. K2MnO4.
D. KMnO4.
-
Câu 35:
Cho độ âm điện của nhôm là 1,61 và độ âm điện của S là 2,58. Liên kết hoá học trong phân tử Al2S3 là:
A. Liên kết ion.
B. Liên kết cộng hoá trị không phân cực.
C. Liên kết cộng hoá trị phân cực.
D. Không phải 3 loại trên.
-
Câu 36:
Cho các phát biểu sau:
(a) Liên kết trong phân tử HCl, H2O là liên kết cộng hóa trị có cực.
(b) Trong phân tử CH4, nguyên tố C có cộng hóa trị là 4.
(c) Dãy sắp xếp thứ tự tăng dần độ phân cực liên kết trong phân tử: H2O, H2S, Na2O, K2O (biết ZO = 8; ZS = 16).
(d) Trong phân tử C2H2 có một liên kết ba.
Phát biểu không đúng là
A. (d).
B. (c).
C. (b).
D. (a).
-
Câu 37:
Nguyên tố X thuộc nhóm IIA, chu kỳ 2 còn nguyên tố Y thuộc nhóm VIIA, chu kỳ 3 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Liên kết hoá học có khi X và Y kết hợp với nhau là
A. Liên kết cộng hoá trị có cực.
B. Liên kết cộng hoá trị không cực.
C. Liên kết ion.
D. Không có liên kết.
-
Câu 38:
Nguyên tố Canxi có số hiệu nguyên tử là 20. Khi Canxi tham gia phản ứng tạo hợp chất ion. Cấu hình electron của ion Canxi là:
A. 1s22s2p63s23p64s1
B. 1s22s2p6
C. 1s22s2p63s23p6
D. 1s22s2p63s23p63d10
-
Câu 39:
Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam kim loại Mg vào dung dịch HNO3 loãng, giả sử chỉ thu được V lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của V là
A. 1,45 lít
B. 1,49 lít
C. 2,24 lít
D. 4,48 lít
-
Câu 40:
Cho các chất và ion sau: Mg, Cl2, Fe2O3, Fe3O4, NO2, H2S, Fe2+, Ag+. Số lượng chất và ion vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa là:
A. 3
B. 6
C. 5
D. 4