Đề thi HK1 môn Hóa học 10 năm 2021-2022
Trường THPT Ông Ích Khiêm
-
Câu 1:
Cho các ion: Na+, Mg2+, Al3+, Ca2+, S2-, Cl-, O2-. Số ion có 3 lớp e là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 2:
Nguyên tố X thuộc nhóm IIA, chu kỳ 2 còn nguyên tố Y thuộc nhóm VIIA, chu kỳ 3 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Liên kết hoá học có khi X và Y kết hợp với nhau là
A. Liên kết cộng hoá trị có cực.
B. Liên kết cộng hoá trị không cực.
C. Liên kết ion.
D. Không có liên kết.
-
Câu 3:
Nguyên tố X có cấu hình e lớp ngoài cùng là 4s1 còn nguyên tố Y có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s23p4. Hợp chất giữa X và Y có công thức là:
A. X2Y.
B. X6Y.
C. XY2.
D. XY6.
-
Câu 4:
Cho nguyên tử nguyên tố A và nguyên tố B có cấu hình electron lớp ngoài cùng lần lượt là ns2np5 và ns1. Liên kết hóa học được hình thành giữa A và B là:
A. Liên kết ion
B. Liên kết cộng hóa trị
C. Liên kết cho – nhận
D. Liên kết hiđro
-
Câu 5:
Cho dãy các oxit sau đây: Na2O; MgO; Al2O3; SiO2; P2O5; SO3; Cl2O7. Số oxit mà liên kết trong phân tử thuộc loại liên kết ion là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 6:
Cho các phát biểu sau:
(a) Liên kết trong phân tử HCl, H2O là liên kết cộng hóa trị có cực.
(b) Trong phân tử CH4, nguyên tố C có cộng hóa trị là 4.
(c) Dãy sắp xếp thứ tự tăng dần độ phân cực liên kết trong phân tử: H2O, H2S, Na2O, K2O (biết ZO = 8; ZS = 16).
(d) Trong phân tử C2H2 có một liên kết ba.
Phát biểu không đúng là
A. (d).
B. (c).
C. (b).
D. (a).
-
Câu 7:
Liên kết cộng hóa trị trong phân tử HCl có đặc điểm
A. Có một cặp electron chung, là liên kết ba, có phân cực.
B. Có hai cặp electron chung, là liên kết đôi, không phân cực.
C. Có một cặp electron chung, là liên kết đơn, không phân cực.
D. Có một cặp electron chung, là liên kết đơn, phân cực.
-
Câu 8:
Tính chất không chính xác về hợp chất cộng hoá trị là:
A. Hợp chất cộng hoá trị có thể tồn tại ở trạng thái rắn, lỏng hoặc khí.
B. Hợp chất cộng hoá trị có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy kém hơn hợp chất ion.
C. Hợp chất cộng hoá trị có có phân cực thường tan được trong nước.
D. Hợp chất cộng hoá trị không phân cực dẫn điện ở mọi trạng thái.
-
Câu 9:
Nguyên tố X có cấu hình e lớp ngoài cùng là 1s1, nguyên tố Y có cấu hình e lớp ngoài cùng là 2s22p3. Công thức của hợp chất giữa X và Y là:
A. X3Y.
B. XY3.
C. X5Y.
D. XY5.
-
Câu 10:
Hợp chất nào sau đây magan (Mn) có số oxi hoá cao nhất:
A. MnCl2.
B. MnO2.
C. K2MnO4.
D. KMnO4.
-
Câu 11:
Trong các hợp chất sau, hợp chất mà mangan (Mn) có số oxi hoá lớn nhất là:
A. MnCl2.
B. MnO2.
C. K2MnO4.
D. KMnO4.
-
Câu 12:
Số oxi hoá của clo (Cl) trong các hợp chất: HClO, HClO2, HClO3, HClO4 lần lượt là:
A. +1, +3, +5, +7.
B. +7, +5, +3, +1.
C. +2, +4, +6, +8.
D. +8, +6, +4, +2.
-
Câu 13:
Nhận định nào sau đây chưa chính xác về hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị:
A. Trong hợp chất cộng hoá trị, hoá trị của một nguyên tố được xác định bằng tổng số liên kết của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử.
B. Trong hợp chất cộng hoá trị, hoá trị của một nguyên tố có thể là số âm hoặc số dương.
C. Trong hợp chất cộng hoá trị, hoá trị của một nguyên tố bằng số cặp e dùng chung của mỗi nguyên tử nguyên tố.
D. Trong hợp chất cộng hoá trị, hoá trị của mỗi nguyên tố bằng số e mà mỗi nguyên tử nguyên tố đã dùng để góp chung (tham gia liên kết).
-
Câu 14:
Số oxi hoá của nitơ trong NH4+, NO2- và HNO3 lần lượt là:
A. +5, -3, +3.
B. -3, +3, +5.
C. +3, -3, +5.
D. +3, +5, -3.
-
Câu 15:
Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np2. Phần trăm khối lượng của R trong oxit cao nhất là 46,67%. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron độc thân.
B. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, R thuộc chu kì 2.
C. Oxit cao nhất của R tác dụng được với dung dịch kiềm loãng ở điều kiện thường.
D. Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn.
-
Câu 16:
Cho các nguyên tố : K( Z = 19), N (Z = 7), Si ( Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:
A. K, Mg, N, Si
B. Mg, K, Si, N
C. K, Mg, Si, N
D. N, Si, Mg, K
-
Câu 17:
Cho các nhận định sau:
(1): Trong một chu kỳ, tính kim loại giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
(2): Trong một nhóm, tính phi kim tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
(3): Trong một chu kỳ, bán kính nguyên tử giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
(4): Trong một nhóm, độ âm điện giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
Số nhận định chính xác là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 18:
Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:
A. K, Mg, N, Si.
B. Mg, K, Si, N.
C. K, Mg, Si, N.
D. N, Si, Mg, K.
-
Câu 19:
Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần của bán kính nguyên tử ?
A. F, O, C, Be, Mg
B. F, Be, C, Mg, O.
C. Be, F, O, C, Mg
D. Mg, Be, C, O, F.
-
Câu 20:
Trong một chu kỳ, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử, số oxi hóa cao nhất của các nguyên tố nhóm A trong oxit biến đổi như thế nào?
A. Tăng dần
B. Giảm dần
C. Tăng dần sau đó giảm dần
D. Giảm dần sau đó tăng dần.
-
Câu 21:
Cation X+ và anion Y2- đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn là:
A. X ở ô 11, chu kì 3, nhóm IA và Y ở ô 8, chu kì 2, nhóm VIA.
B. X ở ô 12, chu kì 3, nhóm IIA và Y ở ô 8, chu kì 2, nhóm VIA.
C. X ở ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA và Y ở ô 9, chu kì 2, nhóm VIIA.
D. X ở ô 12, chu kì 3, nhóm IIA và Y ở ô 9, chu kì 2, nhóm VIIA.
-
Câu 22:
Số điện tích hạt nhân của các nguyên tử là : X ( Z= 9), Y (Z=17), A (Z=15), B (Z =16). Nhận xét nào sau đây là đúng ?
A. Cả 4 nguyên tố trên thuộc cùng 1 chu kì
B. Cả 4 nguyên tố trên cùng thuộc nhóm A
C. A, X thuộc cùng nhóm VIIA
D. X, Y thuộc cùng nhóm VIA
-
Câu 23:
Hai nguyên tử X, Y ở cùng 1 chu kì nhỏ và ở hai nhóm liên tiếp. Biết tổng số hạt p, n, e là 80. Tổng số khối là 53. Vậy X và Y có thể là:
A. P và N
B. Al và Si
C. P và S
D. S và Cl
-
Câu 24:
Hai nguyên tố X và Y thuộc 2 ô liên tiếp trong bảng HTTH (cùng một chu kỳ). Tổng số hạt mang điện trong cả 2 nguyên tử X và Y là 66 hạt (biết ZX<ZY). Hai nguyên tố đó là:
A. S và Cl.
B. P và S.
C. Cl và Ar.
D. Si và P.
-
Câu 25:
X và Y (ZX<ZY) là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A và hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số hạt proton của hai nguyên tử hai nguyên tố đó là 22. Nhận xét đúng về X,Y là
A. Đơn chất của X tác dụng được với đơn chất của Y.
B. Độ âm điện của Y lớn hơn độ âm điện của X.
C. Hợp chất của X với hiđro là phân tử phân cực.
D. Công thức oxit cao nhất của Y là YO3.
-
Câu 26:
Các nguyên tố của nhóm IIA trong bảng tuần hoàn có đặc điểm chung nào về cấu hình electron nguyên tử, mà quyết định tính chất hóa học của nhóm?
A. Số nơtron trong hạt nhân nguyên tử.
B. Số electron lớp K = 2.
C. Số lớp electron như nhau.
D. Số electron lớp ngoài cùng bằng 2.
-
Câu 27:
Nguyên tố Z có số hiệu nguyên tử là 17. Vị trí của Z trong bảng hệ thống tuần hoàn là:
A. Chu kỳ 3 nhóm VIIA.
B. Chu kỳ 3 nhóm IA.
C. Chu kỳ 4 nhóm VIIA.
D. Chu kỳ 4 nhóm IA.
-
Câu 28:
Cho các nguyên tố X1, X2, X3, X4, X5, X6 lần lượt có cấu hình electron như sau:
X1: 1s22s22p63s2
X2: 1s22s22p63s23p64s1
X3: 1s22s22p63s23p64s2
X4 : 1s22s22p63s23p5
X5 : 1s22s22p63s23p6 3d64s2
X6 : 1s22s22p63s23p1
Các nguyên tố thuộc cùng một chu kì là:
A. X1, X4, X6
B. X2, X3, X5
C. X1, X2, X6
D. Cả A và B
-
Câu 29:
Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng…
A. số lớp electron
B. số electron ở lớp ngoài cùng
C. số electron
D. số electron hóa trị
-
Câu 30:
Nguyên tử của nguyên tố R có hai lớp electron và nó tạo hợp chất khí với hidro có dạng RH. Công thức hợp chất oxit cao nhất của nguyên tố R là:
A. R2O7
B. R2O5
C. RO3
D. R2O
-
Câu 31:
Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử nguyên tố A là 22. Vậy cấu hình electron của A là:
A. 1s2 2s2 2p4 .
B. 1s2 2s2 2p2 .
C. 1s2 2s2 2p3.
D. 1s2 2s2 2p5.
-
Câu 32:
Cấu hình electron nào sau đây vi phạm nguyên lí pau-li ?
A. 1s22s22p6
B. 1s22s22p7
C. 1s22s22p2
D. 1s22s22p63s1
-
Câu 33:
Có các cặp nguyên tử với cấu hình electron hóa trị dưới đây:
(X) X1: 4s1 và X2: 4s24p5
(Y) Y1: 3d24s2 và Y2: 3d14s2
(Z) Z1: 2s22p2 và Z2: 3s23p4
(T) T1: 4s2 và T2: 2s22p5
Kết luận nào sau đây không đúng ?
A. Liên kết giữa X1 và X2 là liên kết ion.
B. Liên kết giữa Y1 và Y2 là liên kết kim loại.
C. Liên kết giữa Z1 và Z2 là liên kết cộng hóa trị.
D. Liên kết giữa T1 và T2 là liên kết cộng hóa trị.
-
Câu 34:
Mức năng lượng của các electron trên các phân lớp s, p, d thuộc cùng một lớp được xếp theo thứ tự là
A. p < s < d.
B. s < p < d.
C. d < s < p.
D. s < d < p.
-
Câu 35:
Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về 3 nguyên tử 2613X, 5526Y, 2612Z:
A. X và Z có cùng số khối.
B. X và Z là hai đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học.
C. X và Y thuộc cùng một nguyên tố hoá học.
D. X và Y có cùng số notron.
-
Câu 36:
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 34 hạt, số khối của X là 23. Số notron của X là:
A. 11
B. 12
C. 13
D. 14
-
Câu 37:
Electron được tìm ra vào năm 1897 bởi nhà bác học người Anh Tom-xơn. Đặc điểm nào dưới đây không phải của electron?
A. Có khối lượng bằng khoảng 1/1840 khối lượng của nguyên tử nhẹ nhất là H
B. Có điện tích bằng -1,6.10-19 C
C. Dòng electron bị lệch về phía cực âm trong điện trường
D. Đường kính của electron vào khoảng 10-17
-
Câu 38:
Khi điện phân nước, người ta xác định được là ứng với 1 gam hiđro sẽ thu được 8 gam oxi. Hỏi một nguyên tử oxi có khối lượng gấp bao nhiêu lần một nguyên tử hiđro ?
A. 4
B. 8
C. 16
D. 32
-
Câu 39:
Nguyên tử R có điện tích ở lớp vỏ là -41,6.10-19 culong. Điều khẳng định nào sau đây là không chính xác?
A. Lớp vỏ của R có 26 electron.
B. Hạt nhân của R có 26 proton.
C. Hạt nhân của R có 26 nơtron.
D. Nguyên tử R trung hòa về điện.
-
Câu 40:
Nguyên tố Mg có 3 loại đồng vị có số khối lần lượt là: 24, 25 và 26. Trong 5000 nguyên tử Mg thì có 3930 đồng vị 24, 505 đồng vị 25, còn lại là đồng vị 26. Hãy tính khối lượng nguyên tử trung bình của Mg.
A. 24,998
B. 25,527
C. 25,103
D. 24,327