Đề thi HK1 môn Hóa học 12 năm 2021-2022
Trường THPT Nguyễn Du
-
Câu 1:
Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, ứng với công thức phân tử C7H9N là:
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
-
Câu 2:
Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala mạch hở bằng dung dịch KOH (vừa đủ), thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 1,64.
B. 1,22.
C. 1,46.
D. 1,36.
-
Câu 3:
Cho các chất : axit glutamic, saccarozo, metylamoni clorua, vinyl axetat, phenol, glixerol, Gly-Gly. Số chất tác dụng được với NaOH loãng, nóng là
A. 3
B. 6
C. 5
D. 4
-
Câu 4:
Xà phòng hoá hoàn toàn 66,6 gam hỗn họp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140°C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là:
A. 4,05.
B. 8,10.
C. 16,20.
D. 18,00.
-
Câu 5:
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đù 1,63 mol O2 thu được 1,14 mol CO2 và 19,8 gam H2O. Mặt khác, thủy phàn hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối, giá trị của b là
A. 20,20.
B. 15,96.
C. 18,36.
D. 17,80.
-
Câu 6:
Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vửa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 9,52.
B. 10,27.
C. 8,98.
D. 7,25.
-
Câu 7:
Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 đến sắt cần vừa đú 2,24 lít khí CO (đktc). Khối lượng sắt thu được là
A. 15 gam.
B. 16gam.
C. 17gam.
D. 18 gam
-
Câu 8:
Cần bao nhiêu gam saccarozơ để pha thành 300ml dung dịch có nồng độ 1M ?
A. 51,3 g.
B. 85,5 g.
C. 34,2 g.
D. 102,6 g.
-
Câu 9:
Isoamyl axetat có mùi chuối chín, được điều chế từ
A. CH3COOH, (CH3)2CH-CH2-CH2OH.
B. (CH3)2CH-CH2OH, CH3COOH.
C. CH3OH, CH3COOH.
D. C2H5COOH, C2H5OH.
-
Câu 10:
Este X được điều chế từ aminoaxit. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 51,5. Cho 41,2 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 38,8 gam muối. Công thức của X:
A. CH3(NH2)CH-COOC2H5.
B. H2N-CH2-COOCH2CH3.
C. H2N-CH2 -COOCH3.
D. CH3CH(NH2)COOCH3.
-
Câu 11:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glucozơ, saccarozơ và tinh bột thu được 52,8 gam CO2 và 20,7 gam nước. Giá trị m là
A. 39,7.
B. 35,1.
C. 54,3.
D. 36,7.
-
Câu 12:
Chất nào sau đây không phải chất béo?
A. Dầu ăn.
B. Dầu cá.
C. Mỡ bôi trơn máy.
D. Mỡ động vật.
-
Câu 13:
Để phân biệt các dung dịch: etylamin, glyxin, axit axetic cần dùng thuốc thử là
A. dung dịch NaOH.
B. Cu(OH)2.
C. quỳ tím.
D. dung dịch brom.
-
Câu 14:
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai chất béo trong môi trường axit, thu được hỗn hợp gồm axit stearic, axit panmitic và glixerol. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1mol X cần dùng 7,79 mol O2 sản phẩm cháy dẫn qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được dung dịch Y có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị gần nhất của m là
A. 220
B. 231
C. 211.
D. 241
-
Câu 15:
Chọn phát biểu đúng
A. Các este thường dễ tan trong nước.
B. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng một chiều.
C. Mỡ bò, lợn, gà, dầu lạc, dầu vừng có thành phần chính là chất béo.
D. Triglixerit đều có phản ứng cộng hiđro.
-
Câu 16:
Đốt cháy hoàn toàn một mẩu polime X sinh ra khí CO2 và hơi nước có thể tích bằng nhau ở cùng điều kiện, X là polime nào trong các polime sau?
A. Xenlulozơ.
B. Poli (vinyl clorua).
C. Poli (vinyl axetat).
D. Poli propilen.
-
Câu 17:
Nhận định nào sau đây đúng?
A. Thủy phân (xúc tác là enzim) tetrapeptit thu được tối đa 5α-aminoaxit.
B. Các hợp chất chứa liên kết peptit đều cho phản ứng màu biure.
C. Các protein đều tan ít trong nước và tạo thành dung dịch keo.
D. Từ Glyxin và Alanin có thể tạo ra 2 đipeptit đồng phân.
-
Câu 18:
Cho các dung dịch: CH3NH2, NH3, C6H5NH2, CH3COOH. Có bao nhiêu dung dịch làm quỳ tím hóa xanh?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
-
Câu 19:
Chất tác dụng với dung dịch brom tạo kết tủa màu trắng là gì?
A. protein.
B. anilin.
C. alanin.
D. glucozơ.
-
Câu 20:
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.
(b) Dung dịch glucozơ phản ứng được với nước brom.
(c) Đốt cháy hoàn toàn etylaxetat thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(d) Alanin phản ứng được với dung dịch NaOH. Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
-
Câu 21:
Chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm là?
A. bột ngọt.
B. xenlulozơ.
C. glucozơ.
D. tinh bột.
-
Câu 22:
Cho các chất sau: saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, tristearin, protein. Số chất tham gia phản ứng thủy phân là
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
-
Câu 23:
Xà phòng hóa 2,2 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 4,10 g.
B. 4,28 g.
C. 1,64 g.
D. 5,20 g.
-
Câu 24:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin và lysin bằng oxi vừa đủ thu được 14,52 gam CO2; 35,82 gam H2O và 2,688 lít N2 (đktc). Tỉ khối hơi của X so với H2 là
A. 55,5.
B. 65,6.
C. 72,5.
D. 45,4.
-
Câu 25:
Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol metylic. Công thức của X là
A. CH3COOCH3.
B. HCOOCH3.
C. CH3COOC2H5.
D. HCOOC2H5.
-
Câu 26:
Trong các loại tơ dưới đây, tơ nhân tạo là?
A. tơ visco.
B. tơ tằm.
C. tơ nilon -6,6.
D. tơ capron.
-
Câu 27:
Nilon–6,6 là một loại
A. tơ axetat.
B. tơ polieste.
C. tơ poliamit.
D. tơ visco.
-
Câu 28:
Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là
A. đường kính.
B. mật ong.
C. mật mía.
D. đường phèn.
-
Câu 29:
Từ quả đào chín người ta tách ra được chất X có công thức phân tử là C3H6O2. X có phản ứng tráng bạc và không tác dụng với Na. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC2H5.
B. CH3COOCH3.
C. HO-CH2-CH2-CHO.
D. CH3CH2COOH.
-
Câu 30:
Phân tử polime X có hệ số trùng hợp là 1800, X có phân tử khối 112500u. X là
A. cao su isopren.
B. poli(metyl metacrylat).
C. poli(acrilonitrin).
D. poli(vinyl clorua).
-
Câu 31:
Đốt cháy hoàn toàn một lượng polietilen, sản phẩm cháy cho lần lượt đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 thu được 200 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 18.
B. 9.
C. 54.
D. 36.
-
Câu 32:
Điền cụm từ thích hợp vào khoảng trống trong câu sau đây: Glucozơ và fructozơ có thành phần phân tử giống nhau, nhưng cấu tạo phân tử khác nhau là.......của nhau.
A. đồng khối.
B. đồng phân.
C. đồng vị.
D. đồng đẳng.
-
Câu 33:
Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X sinh ra 1,12 lít khí N2 (ở đktc). Để phản ứng hết với X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 0,5M. Giá trị của V là
A. 200.
B. 50.
C. 150.
D. 100.
-
Câu 34:
Amino axit nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2?
A. Alanin.
B. Axit glutamic.
C. Lysin.
D. Valin.
-
Câu 35:
Khi đun hỗn hợp gồm axitstearic, axit oleic với glixerol. Số triglixerit tối đa thu được là
A. 4.
B. 9
C. 3
D. 6
-
Câu 36:
Este X no, đơn chức, mạch hở có 48,648% cacbon về khối lượng. Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
-
Câu 37:
Cho glyxin tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,1 M. Khối lượng muối thu được là
A. 2,91 g.
B. 1,94 g.
C. 14,55 g.
D. 0,97 g.
-
Câu 38:
Dung dịch không có phản ứng màu biure là
A. Gly-Ala-Val-Gly.
B. Gly-Val.
C. Gly-Ala-Val.
D. anbumin (lòng trắng trứng).
-
Câu 39:
X là este mạch hở, đơn chức, không chứa nhóm chức khác. Thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch chứa NaOH (vừa đủ) thu được muối Y và ancol Z (Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hết lượng muối Y trên cần vừa đủ 0,36 mol O2, sản phẩm cháy thu được chứa 0,3 mol CO2. Nếu đốt cháy hết lượng ancol Z cần 0,48 mol O2 thu được tổng số mol CO2 và H2O là 0,72 mol. Tổng số nguyên tử có trong phân tử X là
A. 16.
B. 18.
C. 20.
D. 14.
-
Câu 40:
Thủy phân hết 0,01 mol este X trong dung dịch NaOH thu được glixerol và 8,62 gam hỗn hợp hai muối là natri stearat và natri panmitat. Phân tử khối của X là
A. 834.
B. 862.
C. 890.
D. 806.