Đề thi HK1 môn Hóa học 12 năm 2022-2023
Trường THPT Lương Thế Vinh
-
Câu 1:
Nilon - 6,6 là một loại
A. tơ axetat.
B. polieste.
C. tơ poliamit.
D. tơ visco.
-
Câu 2:
Peptit X có công thức cấu tạo sau: Gly-Ala-Val-Gly-Ala, hãy cho biết khi thủy phân peptit X có thể thu được bao nhiêu đipeptit?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
-
Câu 3:
Mô tả nào dưới đây là không đúng ?
A. Glucozơ và fructozơ đều có vị ngọt và đều ngọt nhiều hơn đường mía.
B. Glucozơ còn có tên gọi là đường nho, fructozơ được gọi là đường mật ong.
C. Glucozơ là chất rắn, dạng tinh thể, không màu, tan trong nước.
D. Glucozơ có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây, nhất là trong quả chín; có khoảng 0,1% trong máu người.
-
Câu 4:
Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là:
A. metyl axetat.
B. metyl propionat.
C. etyl axetat.
D. propyl axetat.
-
Câu 5:
Thành phần chính trong nguyên liệu bông, đay, gai là
A. Glucozơ.
B. Tinh bột.
C. Fructozơ.
D. Xenlulozơ.
-
Câu 6:
Cation X+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. Chu kì 4, nhómVIIIA.
B. Chu kì 4, nhóm IA.
C. Chu kì 3, nhóm IA.
D. Chu kì 3, nhóm VIIIA.
-
Câu 7:
Dung dịch metylamin trong nước làm
A. quì tím hóa xanh.
B. phenolphtalein hoá xanh.
C. quì tím không đổi màu.
D. phenolphtalein không đổi màu.
-
Câu 8:
Hoà tan hoàn toàn 2,8 gam bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư thì khối lượng chất rắn thu được là
A. 21,6 gam
B. 16,2 gam.
C. 15,4 gam.
D. 10,8 gam.
-
Câu 9:
Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại?
A. Nhôm.
B. Bạc.
C. Vàng.
D. Đồng.
-
Câu 10:
Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây: (1) CH3CH2COOCH3; (2) CH3COOCH3; (3) HCOOC2H5; (4) CH3COOH; (5) CH3CH(COOC2H5)COOCH3; (6) HOOCCH2CH2OH; (7) CH3OOC-COOC2H5. Những chất thuộc loại este là
A. (1), (2), (4), (6), (7).
B. (1), (2), (3), (6), (7).
C. (1), (2), (3), (4), (5), (6).
D. (1), (2), (3), (5), (7).
-
Câu 11:
Công thức của triolein là
A. (C17H33COO)3C3H5.
B. (HCOO)3C3H5.
C. (C2H5COO)3C3H5.
D. (CH3COO)3C3H5.
-
Câu 12:
Phản ứng nào sau đây chuyển glucozơ và fructozơ thành một sản phẩm duy nhất?
A. Phản ứng với Na
B. Phản ứng với dd AgNO3/NH3
C. Phản ứng Cu(OH)2, to
D. Phản ứng với H2/Ni, to
-
Câu 13:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Saccarozơ làm mất màu nước brom
B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh,
C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
D. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
-
Câu 14:
Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng
A. cộng H2 (Ni,to).
B. với Cu(OH)2.
C. thủy phân.
D. tráng bạc.
-
Câu 15:
Cho các nhận xét sau:
(1) Tinh bột và xenlulozơ là hai đồng phân cấu tạo của nhau.
(2) Hai đồng phân amino axit của C3H7NO2 tạo ra tối đa 3 đipeptit.
(3) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(4) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ mỗi chất chỉ cho 1 loại monosaccarit duy nhất.
(5) Nồng độ glucozơ trong máu người bình thường khoảng 5%.
(6) Tất cả các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure.
(7) Dung dịch lòng trắng trứng có phản ứng màu biure.
Số nhận xét đúng là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
-
Câu 16:
Tiến hành lên men m gam tinh bột (hiệu suất toàn quá trình đạt 81%) rồi hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư thu được 70 gam kết tủa. Giá trị m là
A. 90.
B. 150.
C. 120.
D. 70.
-
Câu 17:
Amin là hợp chất khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3
A. bằng một hay nhiều gốc NH2
B. bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon.
C. bằng một hay nhiều gốc Cl.
D. bằng một hay nhiều gốc ankyl.
-
Câu 18:
C6H5NH2 tên gọi là
A. Phenol.
B. Metyl amin.
C. Benzyl amin.
D. Anilin.
-
Câu 19:
Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm chức
A. cacboxyl và hiđroxyl.
B. hiđroxyl và amino
C. cacboxyl và amino.
D. cacbonyl và amino.
-
Câu 20:
Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng?
A. Axit glutamic.
B. Glyxin.
C. Alanin.
D. Valin.
-
Câu 21:
Một amin đơn chức bậc một có 23,73% nitơ về khối lượng, số đồng phân cấu tạo có thể có của amin này là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
-
Câu 22:
Số nhóm amino (–NH2) trong phân tử glyxin là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
-
Câu 23:
Thủy phân hoàn toàn 1 mol Gly-Ala trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 127,5 gam
B. 118,5 gam
C. 237,0 gam
D. 109,5 gam
-
Câu 24:
Cho 4,5 gam glyxin tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 6,66.
B. 5,55.
C. 4,85.
D. 5,82.
-
Câu 25:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sau khi lưu hóa, tính đàn hồi của cao su giảm đi
B. Tơ nilon-6,6 thuộc loại từ thiên nhiên.
C. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
D. Polietilen là polime được dùng làm chất dẻo.
-
Câu 26:
PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa, ... PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây?
A. vinyl clorua
B. acrilonitrin
C. propilen
D. vinyl axetat
-
Câu 27:
Một loại tơ nilon-6,6 có phân tử khối là 362956 đvC. Số mắt xích có trong loại tơ trên là:
A. 166.
B. 1606.
C. 83.
D. 803.
-
Câu 28:
Trong các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những loại tơ nào là tơ tổng hợp?
A. tơ nilon-6,6 và tơ capron.
B. tơ tằm và tơ enang.
C. tơ visco và tơ nilon- 6,6.
D. tơ visco và tơ axetat.
-
Câu 29:
Cho dãy các chất: C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2, C6H5OH (phenol). Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
-
Câu 30:
Đốt cháy một este hữu cơ X thu được 13,2g CO2 và 5,4g H2O. X thuộc loại
A. Este mạch vòng, đơn chức.
B. Este no, đơn chức.
C. Ese có một liên kết đôi C=C chưa biết mấy chức.
D. Este 2 chức, no.
-
Câu 31:
Cho viên kẽm tác dụng với HNO3, sau phản ứng không thấy có khí sinh ra. Tổng hệ số cân bằng của phản ứng là
A. 26
B. 22
C. 24
D. 23
-
Câu 32:
Cho các kim loại sau: Li, Mg, Al, Zn, Fe, Ni. Có bao nhiêu kim loại tác dụng với HCl và Cl2 thu được cùng một muối?
A. 6
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 33:
Cho các phát biểu sau:
1. Có thể dùng lưu huỳnh để khử độc thủy ngân.
2. Có thể dùng thùng bằng kẽm để vận chuyển HNO3 đặc, nguội.
3. Ngay cả ở nhiệt độ cao, magie không tác dụng với nước.
4. Bạc để lâu trong không khí có thể bị hoá đen do chuyển thành Ag2S.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 34:
Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa như sau: Fe2+/Fe; Ni2+/Ni; Cu2+/Cu; Ag+/Ag. Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất?
A. Cu.
B. Fe.
C. Ag.
D. Ni.
-
Câu 35:
Kim loại Fe phản ứng với dung dịch X (loãng, dư), tạo muối Fe(III). Chất X là
A. HNO3
B. H2SO4
C. HCl
D. CuSO4
-
Câu 36:
Có 3 mẫu hợp kim: Cu-Ag ; Cu-Al ; Cu-Zn. Chỉ dùng 1 dung dịch axit thông dụng và 1 dung dịch bazơ thông dụng nào sau đây để phân biệt được 3 mẫu hợp kim trên?
A. HCl và NaOH.
B. HNO3 và NH3.
C. H2SO4 và NaOH
D. H2SO4 loãng và NH3
-
Câu 37:
Nung một mẫu gang có khối lượng 10 gam trong khí O2 dư thấy sinh ra 0,448 lít CO2 (đktc). Thành phần phẩn trăm khối lượng cacbon trong mẫu gang là
A. 4,8%
B. 2,2%.
C. 2,4%.
D. 3,6%.
-
Câu 38:
Ngâm một lá Zn trong dung dịch hòa tan 1,6 gam CuSO4. Phản ứng xong thấy khối lượng lá Zn giảm 0,05%. Khối lượng Zn trước khi tham gia phản ứng là
A. 10 g.
B. 13 g.
C. 20 g.
D. 6,5 g.
-
Câu 39:
Cho a mol lysin vào 250 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy số mol HCl phản ứng là 0,65 mol. Giá trị của a là
A. 0,80.
B. 0,40.
C. 0,20.
D. 0,325.
-
Câu 40:
Đốt chày hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo từ axit cacboxylic và ancol, MX < MY < 150), thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 1 muối và 3,14 gam hỗn hợp ancol Z. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 29,63%
B. 62,28%.
C. 40,40%.
D. 30,30%.