Đề thi HK1 môn Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều năm 2023-2024
Trường THCS Lý Thường Kiệt
-
Câu 1:
Có 1 khúc vải, người ta cần cắt nó ra làm 100 khúc, thời gian để cắt 1 khúc vải là 5 giây. Hỏi nếu cắt liên tục không ngừng nghỉ thì trong bao lâu sẽ cắt xong?
A. 500 giây.
B. 495 giây.
C. 250 giây.
D. 245 giây.
-
Câu 2:
Phát biểu nào sau đây nói về lực ma sát là đúng?
A. Lực ma sát cùng hướng với hướng chuyển động của vật.
B. Khi vật chuyển động nhanh dần, lực ma sát lớn hơn lực đẩy.
C. Khi vật chuyển động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy.
D. Lực ma sát trượt cản trở chuyển động trượt của vật này trên bề mặt vật kia.
-
Câu 3:
Một túi đường có khối lượng 2 kg thì có trọng lượng gần bằng
A. 2 N.
B. 20 N.
C. 200 N.
D. 2 000 N.
-
Câu 4:
Treo một quả cân 100 g vào một lực kế thì kim của lực kế chỉ vạch thứ 2. Khi kim của lực kế chỉ vạch thứ 5 thì tổng khối lượng của các quả cân đã treo vào lực kế là bao nhiêu?
A. 250 g.
B. 150 g.
C. 400 g.
D. 500 g.
-
Câu 5:
Điều nào sau đây là tác hại của khoa học tự nhiên đối với con người và môi trường sống?
A. Trồng nhiều cây xanh trong thành phố.
B. Rác thải từ pin Mặt Trời có chứa nhiều hóa chất độc hại.
C. Sử dụng phân bón hữu cơ thay cho phân bón hóa học.
D. Bảo vệ các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng.
-
Câu 6:
Lực có thể gây ra tác dụng nào dưới đây?
A. Chỉ có thể làm cho vật chuyển động nhanh lên.
B. Chỉ có thể làm cho vật đang đứng yên phải chuyển động.
C. Chỉ có thể làm cho vật đang chuyển động phải dừng lại.
D. Có thể gây ra tất cả các tác dụng nêu trên.
-
Câu 7:
Đơn vị đo trọng lượng là:
A. A. lít (l)
B. mét vuông (m2)
C. niutơn (N)
D. kilogam (kg)
-
Câu 8:
Sắp xếp các lực trong các trường hợp sau theo độ lớn tăng dần
A. a – b – c – d.
B. d – b – c – a.
C. b – d – c – a
D. b – d – a – c.
-
Câu 9:
Khi làm thí nghiệm, chúng ta tiếp xúc với: nguồn điện; nguồn nhiệt; hóa chất; chất dễ cháy nổ; dụng cụ sắc nhọn; động vật; … Vì thế chúng ta cần
A. biết các rủi ro và tai nạn có thể xảy ra khi học tập trong phòng thực hành để không phải làm thí nghiệm thực hành.
B. biết các rủi ro và tai nạn có thể xảy ra khi học tập trong phòng thực hành, quy định an toàn để phòng tránh.
C. đùa nghịch trong phòng thực hành.
D. không tuân thủ các quy định an toàn trong phòng thực hành.
-
Câu 10:
Để đo chu vi của miệng cốc hình tròn, phải sử dụng loại thước nào?
A. Thước thẳng.
B. Thước dây.
C. Thước cuộn.
D. Thước kẹp.
-
Câu 11:
Hai lực cân bằng là hai lực:
A. cùng cường độ, cùng phương.
B. cùng phương, ngược chiều.
C. cùng phương, cùng cường độ, ngược chiều.
D. cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, có phương nằm trên một đường thẳng, ngược chiều.
-
Câu 12:
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào chịu lực cản của nước?
A. Quả dừa rơi từ trên cây xuống.
B. Bạn Lan đang tập bơi.
C. Bạn Hoa đi xe đạp tới trường.
D. Chiếc máy bay đang bay trên bầu trời.
-
Câu 13:
Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế là
A. 1000C.
B. 420C.
C. 370C.
D. 200C.
-
Câu 14:
Khối lượng của một vật cho biết điều gì?
A. Sức nặng của vật.
B. Lượng chất chứa trong vật.
C. Sức nặng và khối lượng của vật.
D. Thể tích của vật.
-
Câu 15:
Mẫu vật nào sau đây không cần quan sát bằng kính hiển vi?
A. Mô cơ tim.
B. Tế bào phổi bị phá hủy bởi virus corona.
C. Gân của một chiếc lá cây.
D. Các vảy ngược của một sợi tóc.
-
Câu 16:
Tế bào có kích thước nhỏ có ý nghĩa
A. Lấy được các chất dinh dưỡng nhanh
B. Tăng tỉ lệ S/V (diện tích/ thể tích)
C. Thải được các chất bài tiết nhanh
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
-
Câu 17:
Hình ảnh dưới đây mô tả kích thước một số tế bào ở người:
Trình tự sắp xếp tăng dần về kích thước của các tế bào là:
A. Tế bào hồng cầu, tế bào niêm mạc miệng, tế bào trứng, tế bào cơ
B. Tế bào niêm mạc miệng, tế bào hồng cầu, tế bào trứng, tế bào cơ.
C. Tế bào trứng, tế bào niêm mạc miệng, tế bào hồng cầu, tế bào cơ.
D. Tế bào cơ, tế bào niêm mạc miệng, tế bào trứng, tế bào hồng cầu.
-
Câu 18:
Sự lớn lên của tế bào chủ yếu là do
A. Sự tăng về kích thước của nhân
B. Sự tăng về kích thước của tế bào chất
C. Các bào quan tăng kích thước gấp đôi
D. Sự nhân đôi của nhân tế bào
-
Câu 19:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Hầu hết các sinh vật có kích thước khác nhau là do cơ thể chúng có số lượng tế bào giống nhau.
(2) Hầu hết các sinh vật có kích thước khác nhau là do cơ thể chúng có số lượng tế bào khác nhau.
(3) Tuỳ thuộc vào số lượng tế bào cấu tạo nên cơ thể, tất cả sinh vật trên Trái Đất được chia làm hai nhóm lớn là cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào.
(4) Cơ thể đơn bào có tổ chức phức tạp, được cấu tạo từ nhiều tế bào.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
-
Câu 20:
Đây là dụng cụ nào
A. Kính hiển vi
B. Kính lúp
C. Lamen
D. Lam kính
-
Câu 21:
Trong thí nghiệm quan sát sinh vật đơn bào, ta không cần sử dụng dụng cụ nào sau đây
A. Kính lúp
B. Kính hiển vi
C. Lamen
D. giấy thấm hút
-
Câu 22:
Cơ quan là gì?
A. Một tập hợp các mô giống nhau cùng thực hiện một chức năng nhất định.
B. Một tập hợp của nhiều mô cùng thực hiện chức năng nhất định, ở vị trí nhất định trong cơ thể.
C. Một tập hợp các mô giống nhau thực hiện các chức năng khác nhau.
D. Một tập hợp các mô khác nhau thực hiện các chức năng khác nhau.
-
Câu 23:
Nhân thực, đa bào, dị dưỡng, có khả năng di chuyển là các đặc điểm của giới
A. Thực vật
B. Nấm
C. Nguyên sinh
D. Động vật
-
Câu 24:
Vi khuẩn có ở đâu?
1) Trong không khí.
2) Trong nước.
3) Trong đất.
4) Trong cơ thể sinh vật.
5) Ở những nơi cực nóng hoặc cực lạnh.
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
-
Câu 25:
Những giới sinh vật thuộc nhóm sinh vật nhân thực là
A. Giới khởi sinh, giới nấm, giới thực vật, giới động vật.
B. giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới thực vật, giới động vật.
C. Giới nguyên sinh, giới thực vật , giới nấm, giới động vật.
D. giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới thực vật, giới nấm.
-
Câu 26:
Loài Sao la có tên khoa học là Pseudoryx nghetinhensis, hãy cho biết tên giống của loài này là
A. doryx
B. nghetinhensis
C. Pseudoryx
D. nghetinh
-
Câu 27:
Trình tự tăng dần về kích thước của các đối tượng là
A. Tế bào vi khuẩn → virus → tế bào thực vật
B. Virus → tế bào vi khuẩn → tế bào thực vật
C. tế bào thực vật → virus → tế bào vi khuẩn
D. tế bào thực vật → tế bào vi khuẩn→ virus
-
Câu 28:
Bệnh do virus có thể lây truyền qua
A. từ mẹ sang con
B. tiếp xúc trực tiếp
C. Vết cắn của động vật
D. Cả 3 con đường trên
-
Câu 29:
Động vật nguyên sinh có khả năng sống tự dưỡng và dị dưỡng là:
A. Trùng giày.
B. Trùng biến hình.
C. Trùng sốt rét
D. Trùng roi xanh.
-
Câu 30:
Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hoá học?
A. Hoà tan đường vào nước.
B. Cô cạn nước đường thành đường.
C. Đun nóng đường tới lúc xuất hiện chất màu đen.
D. Đun nóng đường ở thể rắn để chuyến sang đường ở thể lỏng.
-
Câu 31:
Đâu là vật thể tự nhiên trong các vật thể sau?
A. Dãy núi.
B. Cái bảng.
C. Bóng điện.
D. Con dao.
-
Câu 32:
Với cùng một chất, nhiệt độ nóng chảy cũng chính là
A. nhiệt độ sôi.
B. nhiệt độ đông đặc
C. nhiệt độ hóa hơi.
D. nhiệt độ ngưng tụ.
-
Câu 33:
Thành phẩn nào của không khí là nguyên nhân chủ yếu gây ra hiệu ứng nhà kính?
A. Oxygen.
B. Hidrogen.
C. Carbon dioxide.
D. Nitrogen.
-
Câu 34:
Trong các vật liệu sau, vật liệu nào dẫn điện tốt?
A. Thuỷ tinh.
B. Gốm.
C. Kim loại.
D. Cao su.
-
Câu 35:
Người ta khai thác than đá để cung cấp cho các nhà máy nhiệt điện sản xuất điện. Lúc này, than đá được gọi là
A. vật liệu.
B. nhiên liệu.
C. nguyên liệu.
D. vật liệu hoặc nguyên liệu.
-
Câu 36:
Dãy nào dưới đây gồm các nguyên liệu có sẵn trong tự nhiên?
A. Đá vôi, tre, cát, quặng sắt.
B. Đá vôi, dầu mỏ, dầu dừa.
C. Quặng sắt, nhựa, dầu mỏ.
D. Cát, tre, dầu dừa.
-
Câu 37:
Cho các nhận xét dưới đây:
(1) Vitamin D có vai trò rất lớn lớn trong quá trình phát triển của xương, được hấp thụ tốt nhờ ánh sáng mặt trời.
(2) Cà chua có tác dụng chống lão hóa, đu đủ có tác dụng hạn chế táo bón.
(3) Chỉ cần ăn đầy đủ 3 nhóm chất dinh dưỡng lớn như chất béo, chất đạm, tinh bột là đã đủ cho sự phát triển toàn diện của cơ thể.
(4) Cần có chế độ ăn hợp lí, phối hợp nhiều loại thức ăn, chế độ ăn phù hợp lứa tuổi.
Số nhận xét đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 38:
Vì sao các nhà leo núi đôi khi phải cần trang bị các bình oxygen?
A. Vì càng lên cao không khí càng dày đặc, lượng oxygen quá lớn nên cơ thể khó có thể tiếp thụ hết.
B. Vì càng lên cao lượng nitrogen càng giảm nên quá trình hô hấp của cơ thể bị suy giảm.
C. Vì không khí càng lên cao dễ bị ô nhiễm nên việc sử dụng bình oxygen giúp sử dụng đượcnguồn khí trong lành hơn.
D. Vì oxygen nặng hơn không khí nên càng lên cao lượng oxygen càng suy giảm.
-
Câu 39:
Cho các phát biểu sau:
(1) Hiện tượng sương mù vào buổi sáng là quá trình ngưng tụ của hơi nước.
(2) Nước lỏng để trong tủ lạnh bị đóng đá là quá trình nóng chảy.
(3) Sự bay hơi xảy ra ở nhiệt độ xác định, nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ bay hơi.
(4) Sự bay hơi diễn ra ở trên bề mặt và trong lòng chất lỏng gọi là sự sôi.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 40:
Dụng cụ dùng để đo khối lượng của một vật là
A. bình chia độ.
B. bình tràn.
C. cân
D. thước mét.