Đề thi HK1 môn Khoa học tự nhiên 6 CTST năm 2022-2023
Trường THCS Hai Bà Trưng
-
Câu 1:
Tất cả các trường hợp nào sau đây đều là chất?
A. Đường mía, muối ăn, con dao.
B. Con dao, đôi đũa, cái thìa nhôm.
C. Nhôm, muối ăn, đường mía.
D. Con dao, đôi đũa, muối ăn,
-
Câu 2:
Khi một can xăng do bất cần bị bốc cháy thì chọn giải pháp chữa cháy nào được cho dưới đây phù hợp nhất?
A. Phun nước.
B. Dùng cát đổ trùm lên.
C. Dùng bình chữa chảy gia đình để phun vào.
D. Dùng chiếc chăn khô trùm vào.
-
Câu 3:
Có nhiều nguồn gây ô nhiễm không khí, các nguồn này do tự nhiên hoặc con người gây ra:
1. Chặt phá rừng.
2. Núi lửa.
3. Đốt rơm rạ sau vụ gặt.
4. Vận chuyển vật liệu xây dựng không che bạt.
5. Phương tiện giao thông sử dụng nhiên liệu xăng dầu.
6. Khí thải công nghiệp.
7. Cháy rừng do sét đánh
Trong những nguyên nhân trên có mấy nguyên nhân là do con người gây ra?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
-
Câu 4:
Có 20 túi đường, ban đầu mỗi túi có khối lượng 1kg, sau đó người ta cho thêm mỗi túi 2 lạng đường nữa. Khối lượng của 20 túi đường khi đó là bao nhiêu?
A. 24 kg.
B. 20 kg 10 lạng.
C. 22kg.
D. 20 kg 20 lạng.
-
Câu 5:
Mặt trời mọc lên, dưới ánh nắng mặt trời làm cho các hạt sương tan dần. Hiện tượng này thể hiện quá trình chuyển thể nào?
A. Từ rắn sang lỏng
B. Từ lỏng sang hơi
C. Từ hơi sang lỏng
D. Từ lỏng sang rắn
-
Câu 6:
Trong các thực phẩm dưới đây, loại nào chứa nhiều protein (chất đạm) nhất?
A. Gạo.
B. Rau xanh.
C. Thịt.
D. Gạo và rau xanh.
-
Câu 7:
Cho các loại vật liệu sau: Kim loại, nhựa, gỗ, thủy tinh. Vật liệu dẫn nhiệt tốt nhất là:
A. Gỗ
B. Kim loại.
C. Sứ.
D. Nhựa.
-
Câu 8:
Trong nước muối sinh lí, chất tan là
A. muối ăn
B. nước
C. nước muối
D. nước cất
-
Câu 9:
Nếu không may làm đổ dầu ăn vào nước, ta dùng phương pháp nào để tách riêng dầu ăn ra khỏi nước?
A. Lọc.
B. Dùng máy li tâm.
C. Chiết.
D. Cô cạn.
-
Câu 10:
Biện pháp duy trì nguồn cung cấp oxygen trong không khí?
A. Trồng cây gây rừng, chăm sóc cây xanh.
B. Thải các chất khí thải ra môi trường không qua xử lí.
C. Đốt rừng làm rẫy.
D. Phá rừng để làm đồn điền, trang trại.
-
Câu 11:
Thực phẩm để lâu ngoài không khí sẽ bị gì?
A. Không biến đổi màu sắc.
B. Mùi vị không thay đổi.
C. Giá trị dinh dưỡng vẫn đảm bảo.
D. Biến đổi màu sắc, mùi vị, giá trị dinh dưỡng.
-
Câu 12:
Nhiên liệu nào sau đây không phải nhiên liệu hoá thạch?
A. Than đá.
B. Dầu mỏ.
C. Khí tự nhiên.
D. Ethanol.
-
Câu 13:
Đá vôi không phải là nguyên liệu của quá trình sản xuất nào sau đây?
A. Sản xuất xi măng.
B. Sản xuất vôi.
C. Sản xuất bê tông.
D. Sản xuất đồ gốm.
-
Câu 14:
Một tế bào tiến hành sinh sản 3 lần liên tiếp sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào?
A. 3 tế bào
B. 6 tế bào
C. 8 tế bào
D. 12 tế bào
-
Câu 15:
Tế bào động vật khác tế bào thực vật ở điểm nào?
A. Đa số không có thành tế bào
B. Đa số không có ti thể
C. Nhân tế bào chưa hoàn chỉnh
D. Có chứa lục lạp
-
Câu 16:
Vì sao nhân tế bào là nơi lưu giữ các thông tin di truyền?
A. Vì nhân tế bào chứa vật chất di truyền
B. Vì nhân tế bào là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
C. Vì nhân tế bào là nơi diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào
D. Vì nhân tế bào kiểm soát các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào
-
Câu 17:
Cho các sinh vật sau:
(1) Trùng roi
(2) Vi khuẩn lam
(3) Cây lúa
(4) Con muỗi
(5) Vi khuẩn lao
(6) Chim cánh cụt
Sinh vật nào vừa là sinh vật nhân thực, vừa có cơ thể đa bào?
A. (1), (2), (5)
B. (2), (4), (5)
C. (1), (4), (6)
D. (3), (4), (6)
-
Câu 18:
Nấm hương có tên khoa học là Lentinula edodes. Hãy chỉ ra tên loài và tên chi của nấm hương.
A. Tên loài: lentinula, tên chi: Edodes
B. Tên loài: Edodes, tên chi: Lentinula
C. Tên loài: Lentinula edodes, tên chi: không có
D. Tên loài: không có, tên chi: Lentinula edodes
-
Câu 19:
Hệ cơ quan nào dưới đây không có ở động vật?
A. Hệ chồi
B. Hệ hô hấp
C. Hệ tiêu hóa
D. Hệ tuần hoàn
-
Câu 20:
Sự lớn lên và sinh sản của tế bào không mang ý nghĩa nào sau đây?
A. Là cơ sở cho sự lớn lên của sinh vật
B. Là dấu hiệu cho thấy cơ thể đã đến tuổi sinh sản
C. Giúp thay thế các tế bào già, các tế bào chết hoặc bị tổn thương ở sinh vật
D. Tất cả các ý trên đều sai
-
Câu 21:
Lục lạp ở tế bào thực vật có chức năng gì?
A. Tổng hợp protein
B. Lưu trữ thông tin di truyền
C. Kiểm soát các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào
D. Tiến hành quang hợp
-
Câu 22:
Khi sắp xếp các cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, trật tự nào dưới đây là đúng?
A. Tế bào → cơ quan → mô → hệ cơ quan → cơ thể
B. Tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể
C. Cơ thể → hệ cơ quan → mô → tế bào → cơ quan
D. Hệ cơ quan → cơ quan → cơ thể → mô → tế bào
-
Câu 23:
Cho các loài sau:
(1) Vi khuẩn lam (5) Thủy tức
(2) Tảo lục (6) Rong đuôi chồn
(3) Nấm mốc (7) Amip
(4) Sán lá gan (8) Trùng giày
Loài nào thuộc giới Nguyên sinh?
A. (1), (3), (5)
B. (4), (5), (6)
C. (2), (4), (6)
D. (2), (7), (8)
-
Câu 24:
Cơ quan nào dưới đây không phải của hệ chồi?
A. Hoa
B. Cành
C. Rễ
D. Lá
-
Câu 25:
Tiêu chí nào dưới đây được sử dụng để phân loại sinh vật?
(1) Mức độ tổ chức cơ thể
(2) Mật độ cá thể của quần thể
(3) Tỉ lệ đực : cái
(4) Đặc điểm tế bào
(5) Môi trường sống
(6) Số lượng các cá thể trong độ tuổi sinh sản
(7) Kiểu dinh dưỡng
(8) Vai trò trong tự nhiên và thực tiễn
A. (1), (2), (5), (7)
B. (3), (4), (6), (8)
C. (1), (4), (5), (7)
D. (2), (3), (6), (8)
-
Câu 26:
Loại tế bào nào dưới đây không phải là tế bào thực vật?
A. Tế bào biểu bì
B. Tế bào mạch dẫn
C. Tế bào lông hút
D. Tế bào thần kinh
-
Câu 27:
Bào quan nào dưới đây không có ở trùng roi?
A. Ribosome
B. Lục lạp
C. Nhân
D. Lông mao
-
Câu 28:
Loại mô nào dưới đây không cấu tạo nên dạ dày người?
A. Mô biểu bì
B. Mô giậu
C. Mô liên kết
D. Mô cơ
-
Câu 29:
Một bạn chơi trò nhảy dây. Bạn đó nhảy lên được là do
A. lực của chân đẩy bạn đó nhảy lên.
B. lực của đất tác dụng lên chân bạn đó.
C. chân bạn đó tiếp xúc với đất.
D. lực của đất tác dụng lên dây.
-
Câu 30:
Loài nào dưới đây không thuộc giới Thực vật?
A. Tảo lục
B. Dương xỉ
C. Lúa nước
D. Rong đuôi chó
-
Câu 31:
Khi xây dựng khóa lưỡng phân, người ta cần làm gì đầu tiên?
A. Xác định những đặc điểm giống nhau
B. Xác định những đặc điểm đặc trưng đối lập
C. Xác định tỉ lệ đực : cái
D. Xác định mật độ cá thể của quần thể
-
Câu 32:
Khi người thợ bắt đầu kéo thùng hàng từ dưới lên trên, người thợ đó đã tác dụng vào thùng hàng một:
A. lực đẩy
B. lực nén
C. lực kéo
D. lực ép
-
Câu 33:
Lực được biểu diễn bằng kí hiệu nào?
A. mũi tên
B. đường thẳng
C. đoạn thẳng
D. tia 0x
-
Câu 34:
Trường hợp nào dưới đây, cho thấy vật bị biến dạng?
A. Mũi tên bay xa 5m sau khi được bắn ra khỏi cung tên
B. Hòn bi bắt đầu lăn trên máng nghiêng
C. Một người thợ đẩy thùng hàng
D. Quả bóng ten - nit bay đập vào mặt vợt
-
Câu 35:
2N là trọng lượng của quả cân bao nhiêu gam?
A. 200g
B. 2000g
C. 0,2g
D. 20g
-
Câu 36:
Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực tiếp xúc?
A. Cô gái nâng cử tạ
B. Cầu thủ chuyền bóng
C. Nam châm hút quả bi sắt
D. Cả A và B
-
Câu 37:
Khi treo vật nặng có trọng lượng 2 N, lò xo dãn ra 1 cm. Hỏi khi treo vật nặng có trọng lượng 3 N thì lò xo ấy dãn ra bao nhiêu?
A. 0,5 cm
B. 1,5 cm
C. 1 cm
D. 2 cm
-
Câu 38:
Bạn Nam đã tác dụng vào thước nhựa một ... làm thước nhựa bị uốn cong.
A. Lực nén
B. Lực đẩy
C. Lực kéo
D. Lực nâng
-
Câu 39:
Điền vào chỗ trống “…” để hoàn chỉnh câu:
Lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực ….. với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực.
A. không có sự tiếp xúc
B. không có sự va chạm
C. không có sự đẩy, sự kéo
D. không có sự tác dụng
-
Câu 40:
Chọn phát biểu đúng. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi nào?
A. Chiếc ô tô đang đứng yên ở mặt đường dốc nghiêng
B. Quả bóng lăn trên sân bóng
C. Vận động viên đang trượt trên tuyết
D. Xe đạp đang đi trên đường