Đề thi HK1 môn Lịch sử 12 năm 2022-2023
Trường THPT Lương Thế Vinh
-
Câu 1:
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp tăng cường đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực
A. công nghiệp chế tạo máy.
B. nông nghiệp.
C. giao thông vận tải.
D. thương nghiệp.
-
Câu 2:
An Nam Cộng sản đảng ra đời từ sự phân hóa của tổ chức
A. Việt Nam Quốc dân đảng.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Đảng Lập hiến.
D. Tân Việt Cách mạng đảng.
-
Câu 3:
Trong những năm 1929 - 1933, nền kinh tế Việt Nam
A. lâm vào tình trạng khủng hoảng.
B. thoát khỏi sự lệ thuộc vào kinh tế Pháp.
C. có sự phục hồi và phát triển trở lại.
D. phát triển và trở thành đối thủ cạnh tranh với Pháp.
-
Câu 4:
Yếu tố quyết định dẫn đến sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là gì?
A. Chính phủ Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6/1936).
B. Nghị quyết của Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935).
C. Nghị quyết của Hội nghị BCH Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (7/1936).
D. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới mới.
-
Câu 5:
Một trong những quyết định của Hội nghị Quân sự Bắc Kì (15/4/1945) là
A. Mở trường đào tạo cán bộ quân sự và chính trị.
B. thành lập Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
C. phát động cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
D. ra chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
-
Câu 6:
Hình thức mặt trận dân tộc cao nhất của cách mạng Việt Nam trong những năm 1930 - 1945 do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo là
A. Mặt trận Liên Việt.
B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Minh.
D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
-
Câu 7:
Việc giải quyết thành công nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa gì?
A. Đánh dấu hoàn thành nhiệm vụ đánh đổ chế độ phong kiến.
B. Tạo cơ sở để các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam.
C. Tạo cơ sở thực lực để ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp.
D. Góp phần tạo ra sức mạnh để bảo vệ chế độ mới.
-
Câu 8:
Sự kiện nào trực tiếp đưa đến quyết định phát động toàn quốc kháng chiến chống Pháp của Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?
A. Pháp cho quân đánh úp Ủy ban Nhân dân Nam Bộ (23/9/1945).
B. Pháp đánh chiếm một số vị trí ở Lạng Sơn, hải Phòng (tháng 11/1946).
C. Pháp đánh chiếm cơ quan Bộ Tài chính (tháng 12/1946).
D. Pháp gửi tối hậu thư, đòi quyền kiểm soát Thủ đô Hà Nội (18/12/1946).
-
Câu 9:
Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam, vì đó là vị trí
A. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp.
B. án ngữ Hành lang Đông - Tây của thực dân Pháp.
C. ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ.
D. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp.
-
Câu 10:
Trong đông xuân 1953 - 1954, Việt Nam tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu nhằm
A. làm thất bại kế hoạch tập trung binh lực của thực dân Pháp.
B. giải phóng Tây Bắc, tạo điều kiện để giải phóng Bắc Lào.
C. tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân sự của thực dân Pháp.
D. buộc thực dân Pháp phải đàm phán để kết thúc chiến tranh.
-
Câu 11:
Giai cấp nông dân Việt Nam có mối quan hệ tự nhiên, gắn bó với giai cấp
A. địa chủ.
B. tư sản.
C. công nhân.
D. tiểu tư sản.
-
Câu 12:
Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam đầu năm 1930 quyết định thành lập một đảng duy nhất lấy tên là
A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Đảng Lao động Việt Nam.
C. Đảng Dân chủ Việt Nam.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương.
-
Câu 13:
Khối liên minh công nông lần đầu tiên được hình thành từ trong phong trào cách mạng nào ở Việt Nam?
A. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945.
B. Phong trào cách mạng 1930 - 1931.
C. Phong trào dân tộc dân chủ 1919 - 1930.
D. Phong trào dân chủ 1936 - 1939.
-
Câu 14:
Nhân dân Việt Nam hăng hái tham gia phong trào dân chủ 1936 - 1939 là do đời sống của họ
A. có phần ổn định.
B. được cải thiện hơn.
C. khó khăn, cực khổ.
D. không quá khó khăn.
-
Câu 15:
Để thúc đẩy sự phát triển của cao trào “Kháng Nhật, cứu nước” ở các tỉnh miền Bắc và Bắc Trung Bộ, Đảng Cộng sản Đông Dương đã đề ra khẩu hiệu
A. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.
B. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian”.
C. “Giảm tô, giảm tức, chia lại ruộng công”.
D. “Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày”.
-
Câu 16:
Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 là mâu thuẫn giữa
A. giai cấp vô sản với giai cấp tư sản.
B. giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.
C. toàn thể nhân dân với đế quốc xâm lược và phản động tay sai.
D. nhân dân lao động với thực dân Pháp và các giai cấp bóc lột.
-
Câu 17:
Khó khăn nghiêm trọng nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. nạn đói.
B. giặc dốt.
C. tài chính.
D. giặc ngoại xâm.
-
Câu 18:
Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (19/12/1946) là do
A. Việt Nam đã tranh thủ được sự ủng hộ của Liên Xô và một số nước khác.
B. Quá trình chuẩn bị lực lượng của Việt Nam cho cuộc kháng chiến đã hoàn tất.
C. Pháp ráo riết chuẩn bị lực lượng để tiến hành xâm lược Việt Nam.
D. Việt Nam không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hòa bình với Pháp được nữa.
-
Câu 19:
Việc Mĩ đồng ý với Pháp thực hiện kế hoạch Rơve (5/1949) là mốc mở đầu cho
A. chính sách xoay trục của Mĩ sang khu vực châu Á-Thái Bình Dương.
B. sự hình thành liên minh quân sự giữa hai cường quốc Pháp và Mĩ.
C. thời kì Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu ở khu vực Đông Nam Á.
D. quá trình Mĩ dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
-
Câu 20:
Nhân tố hàng đầu quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) là do
A. sự lãnh đạo của Đảng với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
B. tinh thần đoàn kết, dũng cảm trong chiến đấu và sản xuất của nhân dân.
C. sự phát triển của mặt trận dân tộc thống nhất và lực lượng vũ trang.
D. hệ thống hậu phương không ngừng được củng cố, phát triển.
-
Câu 21:
Nước nào sau đây không có mặt ở Hội nghị cấp cao Ianta (2-1945)?
A. Pháp.
B. Mĩ.
C. Anh.
D. Liên Xô.
-
Câu 22:
Vấn đề quan trọng hàng đầu và cấp bách nhất đặt ra cho các nước Đồng minh tại Hội nghị Ianta (2-1945) là
A. tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
B. phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
C. giải quyết vấn đề các nước phát xít chiến bại.
D. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
-
Câu 23:
Nhân dân Liên Xô nhanh chóng hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 – 1950) dựa vào
A. những tiến bộ khoa học - kĩ thuật.
B. tinh thần tự lực tự cường.
C. sự giúp đỡ của các nước Đông Âu.
D. có nguồn tài nguyên phong phú.
-
Câu 24:
Ý nghĩa sự kiện Liên Xô phóng vệ tinh nhân tạo vào năm 1957?
A. Là nước đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
B. Đánh dấu bước phát triển của nền khoa học – kĩ thuật Liên Xô.
C. Chứng tỏ sự ưu việt của chế độ xã hội chủ nghĩa so với chế độ tư bản chủ nghĩa.
D. Mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
-
Câu 25:
Sắp xếp các sự kiện dưới đây theo đúng trình tự thời gian
1. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.
2. Trên bán đảo Triều Tiên ra đời hai nhà nước.
3. Nội chiến giữa Quốc Dân đảng và Đảng Cộng sản ở Trung Quốc.
4. Trung Quốc thu hồi Hồng Công và Ma Cao.
A. 4, 2, 3, 1.
B. 3, 2, 4, 1.
C. 3, 1, 2, 4.
D. 3, 2, 1, 4.
-
Câu 26:
Xu thế toàn cầu hóa bắt đầu xuất hiện từ
A. đầu những năm 80 của thế kỉ XX.
B. giữa những năm 80 của thế kỉ XX.
C. cuối những năm 80 của thế kỉ XX.
D. đầu những năm 90 của thế kỉ XX.
-
Câu 27:
Các quốc gia tham gia sáng lập tổ chức ASEAN là
A. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Philipin.
B. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Brunây.
C. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia.
D. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Mianma.
-
Câu 28:
Thành viên thứ 10 của tổ chức ASEAN là
A. ào.
B. Mianma.
C. Campuchia.
D. Đông Timo.
-
Câu 29:
Nguyên nhân cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học – kĩ thuật.
B. nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.
C. do tài nguyên thiên nhiên phong phú.
D. do trình độ tập trung tư bản và sản xuất.
-
Câu 30:
Nhật Bản kí kết hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật nhằm mục đích gì?
A. Mĩ muốn biến Nhật trở thành căn cứ quân sự.
B. Nhật Bản muốn lợi dụng vốn kĩ thuật của Mĩ để phát triển kinh tế.
C. Tạo thế cân bằng giữa Mĩ và Nhật.
D. Hình thành liên minh Mĩ – Nhật chống các nước xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 31:
Từ những năm 70 của thế kỉ XX, cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần 2 còn được gọi là gì?
A. cách mạng khoa học – công nghệ.
B. cách mạng công nghiệp.
C. cách mạng xanh.
D. cách mạng chất xám.
-
Câu 32:
Chiến tranh lạnh chấm dứt đánh dấu bằng sự kiện nào?
A. Định ước Henxinki được kí kết năm 1975.
B. Các hiệp ước cắt giảm vũ khí tiến công của Mĩ và Liên Xô được kí kết những năm 1970.
C. Mĩ thất bại trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam năm 1975.
D. Nguyên thủ Mĩ và Liên Xô gặp nhau tại đảo Manta năm 1989.
-
Câu 33:
Hội nghị thành lập Đảng đã thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt,… do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo gọi chung là
A. Tuyên ngôn của Đảng.
B. Luận cương chính trị của Đảng.
C. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
D. Lời kêu gọi toàn dân kháng chiến của Đảng.
-
Câu 34:
Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam từ khi Đảng Cộng sản ra đời năm 1930 đến nay là
A. độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
B. giải phóng dân tộc, nhân dân được ấm no, hạnh phúc.
C. dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
D. giải phóng dân tộc, giải phóng tất cả các giai cấp khỏi thân phận nô lệ.
-
Câu 35:
Đến 3-1938, Đảng đổi tên từ Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương thành mặt trận nào?
A. Mặt trận phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D. Mặt trận Thống nhất dân tộc Phản đế Đông Dương.
-
Câu 36:
Các đoàn thể quần chúng trong Mặt trận Việt Minh là những
A. hội dân chủ.
B. hội phản đế.
C. hội cứu quốc.
D. hội Liên Việt.
-
Câu 37:
Từ cuối tháng 9-1940 đến tháng 3-1945, nhân dân ta sống duới ách thống trị của
A. Pháp và Mĩ.
B. Anh và Pháp.
C. Nhật và Pháp.
D. Trung Hoa Dân quốc và Pháp.
-
Câu 38:
Khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” thay cho khẩu hiệu “Đánh đuổi Pháp – Nhật” được đưa ra trong văn kiện nào?
A. Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng tháng 11-1939.
B. Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng tháng 5-1941.
C. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” ngày 12-3-1945.
D. Hội nghị toàn quốc của Đảng ngày 14, 15-8-1945.
-
Câu 39:
Tổ chức nào được coi là tiền thân của Quân đội Nhân dân Việt Nam?
A. Trung đội Cứu quốc quân I.
B. Việt Nam Giải phóng quân.
C. Việt Nam cứu quốc quân.
D. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
-
Câu 40:
Mặt trận nào có vai trò chuẩn bị trực tiếp cho Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Mặt trận Thống nhất dân tộc Phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Minh.
D. Mặt trận Liên Việt.