Đề thi HK1 môn Sinh học 11 năm 2021-2022
Trường THPT Tuy Phước
-
Câu 1:
Cho biết các loài có khả năng quang hợp đều chứa gì?
A. Sắc tố màu xanh
B. Lục lạp
C. Sắc tố quang hợp.
D. Diệp lục
-
Câu 2:
Em hãy cho biết mặt trời cần thiết cho thực vật vì nó cung cấp gì?
A. Nước
B. Rễ
C. Thức ăn
D. Năng lượng
-
Câu 3:
Xác định đâu là phương trình tóm tắt của quá trình quang hợp?
A. 6CO2 + 12H2O → C6H12O6 + 6CO2 + 6H2O
B. 6CO2 + H2O + Ánh sáng mặt trời → C6H12O6 + O2 + 6H2O
C. 6CO2 + 12H2O + Chất diệp lục + Ánh sáng mặt trời → C6H12O6 + 6O2 + 6H2O
D. 6CO2 + 12H2O + Chất diệp lục + Ánh sáng mặt trời → C6H12O6 + 6CO2 + 6H2O
-
Câu 4:
Trong cơ thể thực vật cho biết kẽm có vai trò gì?
A. Là thành phần cấu tạo nên diệp lục
B. Tham gia vào quá trình quang phân li nước và hoạt hóa nhiều enzim
C. Hỗ trợ hoạt động của mô phân sinh
D. Tham gia cấu tạo nên enzim urêaza và hoạt hóa enzim
-
Câu 5:
Hãy cho biết các amit được vận chuyển đến các bộ phận khác của cây qua cơ quan nào?
A. nhu mô phloem
B. tế bào đồng hành phloem
C. mạch xylem
D. sợi phloem
-
Câu 6:
Cho biết loại enzim nào xúc tác quá trình truyền nhiễm?
A. Lipase
B. Nitrogenase
C. Transaminase
D. Glutamate dehydrogenase
-
Câu 7:
Cho hai phát biểu A, B sau đây, đâu là nhận xét đúng?
Phát biểu A: Trong anome có tính khử, NH4+ phản ứng với axit α-ketoglutaric tạo thành asparagin.
Phát biểu B: Quá trình diễn ra với sự hiện diện của glutamate dehydrogenase.A. Cả hai câu đều đúng
B. Cả hai câu đều sai
C. Câu A đúng nhưng câu B sai
D. Câu B đúng nhưng câu A sai
-
Câu 8:
Phát biểu A: Nốt sần phát sinh từ tế bào lông hút có chứa enzym nitrogenase.
Phát biểu B: Nốt sần có màu hồng do nitrogenase.Cho biết đâu là nhận xét đúng về hai phát biểu trên?
A. Cả hai câu đều đúng
B. Cả hai câu đều sai
C. Câu A đúng nhưng câu B sai
D. Câu B đúng nhưng câu A sai
-
Câu 9:
Cho biết trong nước bọt của nhiều loài thú có gì mà chúng có thể liếm vết thương để ngăn chặn quá trình viêm nhiễm?
A. Lyzozym có tác dụng diệt khuẩn.
B. Chất nhầy có khả năng kháng khuẩn.
C. Chất kháng sinh làm tan thành tế bào vi khuẩn.
D. pH hơi kiềm nên ức chế sự phát triển của vi khuẩn.
-
Câu 10:
Em hãy cho biết loại vitamin nào sau đây còn được gọi là vitamin của "người cao"?
A. A
B. B
C. D
D. E
-
Câu 11:
Cho biết loại thực phẩm nào không phải là nguồn cung cấp vitamin C?
A. Sori
B. Cam
C. Chanh dây
D. Carrot
-
Câu 12:
Hãy cho biết bệnh Pellagra là do thiếu vitamin nào sau đây?
A. Vitamin A
B. Vitamin B12
C. Vitamin B3
D. Vitamin C
-
Câu 13:
Cho biết đâu không phải là ảnh hưởng của căng thẳng nước?
A. Sự đóng lại của khí khổng
B. Sự trao đổi chất tăng lên
C. Sự héo úa của lá
D. Sự giảm diện tích bề mặt của lá
-
Câu 14:
Hãy giải thích vì sao khí khổng đóng khi thiếu nước?
A. Để giảm lượng CO2 tồn tại
B. Để giữ nước
C. Để tăng hoạt động trao đổi chất
D. Tăng diện tích bề mặt của lá
-
Câu 15:
Hãy xác định loại cây nào có nhiệt độ tối ưu cao nhất?
A. Nhiệt đới C3
B. Ôn đới C3
C. Nhiệt đới C4
D. Ôn đới C4
-
Câu 16:
Loại cây nào sau đây được trồng trong bầu không khí được làm giàu cacbon đioxit?
A. Ngô
B. Mía
C. Cà chua
D. Kê
-
Câu 17:
Hãy cho biết cường độ quang hợp đồng biến với cường độ ánh sáng trong khoảng nào?
A. Từ điểm bù đến điểm no ánh sáng
B. Chỉ đồng biến khi điểm bù ánh sáng rất thấp
C. Trên điểm no ánh sáng
D. Dưới điểm bù
-
Câu 18:
Xét có bao nhiêu đặc điểm sau đây giúp lá cây thích nghi với chức năng quang hợp?
1. Lớp biểu bì của mặt lá có khí khổng giúp CO2 khuếch tán vào trong lá.
2. Hệ gân lá giúp cung cấp nước và muối khoáng cần thiết cho quá trình quang hợp.
3. Dạng phiến mỏng, diện tích bề mặt lớn.
4. Trong lá có nhiều hạt màu lục gọi là lục lạp
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 19:
Cho biết trong quá trình quang hợp chức năng của nước là gì?
A. Các phân tử nước được kết hợp với các nguyên tử cacbon để tạo thành glucose.
B. Các phân tử nước là nguồn năng lượng trong các phản ứng ánh sáng.
C. Các phân tử nước được tách ra để cung cấp các điện tử cho chất diệp lục và các ion hydro.
D. Các phân tử nước được sử dụng để mang năng lượng vào chu trình Calvin.
-
Câu 20:
Cho biết ý nào mô tả đúng mối quan hệ giữa phản ứng sáng và chu trình Calvin?
A. Các phản ứng ánh sáng tạo ra ADP và ADP+ NADP+, cả hai đều được sử dụng trong chu trình Calvin.
B. Các phản ứng ánh sáng tạo ra nước, ATP và NADPH, tất cả đều được sử dụng trong chu trình Calvin.
C. Các phản ứng ánh sáng tạo ra carbon dioxide và nước, cả hai đều được sử dụng trong chu trình Calvin.
D. Các phản ứng sáng tạo ra ATP và NADPH, cả hai đều được sử dụng trong chu trình Calvin.
-
Câu 21:
Cho hai phát biểu, nhận xét nào về hai phát biểu là đúng?
Phát biểu 1: Ở pH sinh lý, NH3 bị proton hóa để tạo thành ion NH4+ .
Phát biểu 2: Ion NH4+ tiếp tục được chuyển đổi sang dạng khác để được tích lũy.A. Cả hai câu đều đúng
B. Cả hai câu đều sai
C. Câu A đúng nhưng câu B sai
D. Câu B đúng nhưng câu A sai
-
Câu 22:
Đâu là loại vi sinh có khả năng cố định đạm ở cây không họ đậu?
A. Bacillus
B. Beijernickia
C. Anabaena
D. Frankia
-
Câu 23:
Xét hai ý kiến A, B sau đây, cho biết ý kiến nào đúng?
Ý A: Nitrogenase là một protein Cu-Mn.
Ý B: Nó xúc tác quá trình chuyển đổi nitơ trong khí quyển sang dạng được thực vật hấp thụ trực tiếp.A. Cả hai câu đều đúng
B. Cả hai câu đều sai
C. Câu A đúng nhưng câu B sai
D. Câu B đúng nhưng câu A sai
-
Câu 24:
Cho phương trình sau, xác định C có mặt với lượng bao nhiêu?
N2 + A e- + A H+ + B ATP → C NH3 + H2 + D ADP + DPi
A. 4
B. 8
C. 16
D. 2
-
Câu 25:
Cho biết phần lớn nước được hấp thụ trong cơ thể chúng ta ở đâu?
A. Dạ dày
B. Khoang miệng
C. Ruột non
D. Ruột già
-
Câu 26:
Xác định dấu hiệu không phải là triệu chứng của bệnh kwashiorkor?
A. Phù nề lan rộng
B. Cơ thể gầy mòn
C. Không tăng trưởng và phát triển trí não
D. Suy mòn cơ
-
Câu 27:
Khi thiếu hụt chất nào dẫn đến Kwashiorkor?
A. Chất béo
B. Chất đạm
C. Vitamin
D. Nước
-
Câu 28:
Đâu là dấu hiệu không phải là triệu chứng của marasmus?
A. Cơ thể tiều tụy đi rất nhiều
B. Chân tay gầy còm
C. Sưng tấy các bộ phận cơ thể
D. Thay thế protein mô
-
Câu 29:
Cho biết ở nồng độ nào cây C4 tỏ ra no CO2?
A. 430 μlL -1
B. 450 μlL -1
C. 340 μlL -1
D. 360 μlL -1
-
Câu 30:
Đâu là giá trị nồng độ khí cacbonic trong khí quyển?
A. 0,3 - 0,4%
B. 3 - 4%
C. 0,03 - 0,04%
D. 0,003 - 0,004%
-
Câu 31:
Cho biết điều gì xảy ra khi ánh sáng tới trên cây trồng quá mức?
A. RuBP bị oxy hóa
B. Các bó mạch mất chức năng
C. Tế bào trung mô bị phá hủy
D. Chất diệp lục bị phá vỡ
-
Câu 32:
Hãy cho biết trong hiện tượng bão hòa ánh sáng xảy ra với tỷ lệ bao nhiêu phần trăm của ánh sáng mặt trời?
A. 30
B. 20
C. 10
D. 15
-
Câu 33:
Cho biết đâu là các hình thức mà hầu hết thực vật hấp thụ nito?
A. Protein, Nitrat và Nitrit.
B. Urê, Nitrat và Nitrit.
C. Urê, Nitơ khí quyển.
D. Nitơ khí quyển và Protein.
-
Câu 34:
Xác định đâu không phải vai trò của Nitơ?
A. Cấu tạo lên ATP
B. Tham gia các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thực vật thông qua hoạt động của enzim
C. Cấu tạo nên protein, enzim
D. Tham gia vào thoát hơi nước
-
Câu 35:
Cho biết đâu không là nhận định đúng khi nói về vai trò của nitơ đối với cây xanh?
A. Nitơ là nguyên tố khoáng vi lượng trong cây.
B. Thiếu nitơ cây sinh trưởng còi cọc, lá có màu vàng nhạt
C. Nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thực vật.
D. Nitơ tham gia cấu tạo nên các phân tử prôtêin, enzim, côenzim, axit nuclêic, diệp lục...
-
Câu 36:
Nitơ có vai trò điều tiết là nhờ đâu?
A. Là thành phần quan trọng của diệp lục.
B. Là thành phần cấu tạo của màng sinh học.
C. Là thành phần cấu tạo của prôtêin – enzim, ATP, côenzim.
D. Cấu tạo nên axit nucleic.
-
Câu 37:
Hãy cho biết chất diệp lục trong lá cây hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời làm chất xúc tác cho phản ứng: Khí cacbonic + Nước → Glucơzơ + Khí oxi. Chất tham gia phản ứng trên là:
A. chất diệp lục, glucozo và khí oxi.
B. glucozơ và khí oxi.
C. khí cacbonic, nước, chất diệp lục.
D. khí cacbonic và nước.
-
Câu 38:
Cho các phát biểu sau, Xác định số phát biểu sai?
I. Sản phẩm của quá trình hô hấp chỉ có CO2.
II. Sản phẩm của quá trình đường phân chỉ có axit pyruvic.
III. Ti thể là bào quan đặc biệt vừa tham gia vào hô hấp vừa tham gia vào quang hợp.
IV. Quá trình đường phân xảy ra trong ti thể.
V. Chất nền ti thể có rất nhiều enzim tham gia vào quá trình quang hợp.
A. 0
B. 3
C. 5
D. 4
-
Câu 39:
Khi môi trường có đủ CO2 cho quang hợp, khi cường độ ánh sáng tăng cao hơn điểm bù ánh sáng nhưng chưa đạt tới điểm bão hòa ánh sáng thì:
A. Cường độ quang hợp giảm dần tỉ lệ nghịch với cường độ ánh sáng.
B. Cường độ quang hợp tăng dần tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng.
C. Cường độ quang hợp không thay đổi.
D. Cường độ quang hợp đạt tối đa.
-
Câu 40:
Xác định ý kiến nào KHÔNG chính xác khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật?
A. Bản chất quang hợp là chuyển quang năng thành hóa năng dự trữ trong các liên kết hóa học.
B. Quá trình quang hợp gồm có pha sáng và pha tối, pha sáng được thực hiện trên màng thylacoid, pha tối được thực hiện trong chất nền lục lạp.
C. Trong cấu trúc của lá màu xanh, tất cả các tế bào đều chứa lục lạp và có khả năng quang hợp.
D. Oxy tạo ra trong quá trình quang hợp có thể được sử dụng cho hô hấp tế bào hoặc giải phóng ra bên ngoài.