Đề thi HK1 môn Sinh học 11 năm 2022-2023
Trường THPT Trần Văn Ơn
-
Câu 1:
Cho biết: Hoocmôn nào tạo ra hiệu ứng nhiệt lượng?
A. FSH
B. Thyroxine
C. Insulin
D. Adrenaline
-
Câu 2:
Xác định: Khoảng 90% sỏi thận có thể đào thải qua hệ tiết niệu khi uống gì?
A. Nước
B. Nước trái cây
C. Đồ uống có đường
D. Sữa
-
Câu 3:
Chọn ý đúng: Kể tên tình trạng tăng nồng độ ceton trong nước tiểu?
A. Hội chứng Turners
B. Đái tháo đường
C. Thiếu máu hồng cầu hình liềm
D. Bệnh to
-
Câu 4:
Cho biết: Cơ thể động vật chống nóng bằng cách nào?
A. Tăng thải nhiệt bằng truyền nhiệt và tăng thải nhiệt bằng bốc hơi đúng.
B. Tăng thải nhiệt bằng bốc hơi.
C. Tăng thải nhiệt bằng truyền nhiệt.
D. Tăng bài tiết của thận.
-
Câu 5:
Cho biết: Vị trí quan trọng để cân bằng nội môi canxi (duy trì mức độ bình thường của canxi trong cơ thể) là gì?
A. Xương.
B. Tuyến tụy.
C. Lách.
D. Cơ bắp.
-
Câu 6:
Xác định: Nhóm máu nào không có kháng nguyên bề mặt?
A. A
B. B
C. AB
D. O
-
Câu 7:
Hãy cho biết: Chất nào trong số này có nhiều nhất trong máu?
A. Bạch cầu ái toan
B. Bạch cầu ái kiềm
C. Bạch cầu đơn nhân
D. Bạch cầu trung tính
-
Câu 8:
Chọn ý đúng: Trong hoạt động hô hấp ở sâu bọ, sự trao đổi khí giữa các ống khí với các tế bào được thực hiện bằng cách nào?
A. Thông qua các lỗ thở.
B. Qua các túi khí trong mỗi tế bào.
C. Tiếp xúc trực tiếp với các tế bào của cơ thể.
D. Thông qua hệ thống mao mạch trong mỗi cơ quan.
-
Câu 9:
Chọn ý đúng: Hệ tuần hoàn hở chưa hoàn thiện nhưng cũng có ưu điểm so với tuần hoàn kín?
A. Máu chảy chậm giúp sự trao đổi chất được triệt để
B. Có sắc tố hemoxianin
C. Tim không cần phải hoạt động mạnh
D. Máu tiếp xúc trực tiếp với các tế bào nên trao đổi chất được dễ dàng
-
Câu 10:
Hãy cho biết: Ở động vật, hô hấp ngoài được hiểu là gì?
A. Hô hấp ngoại bào
B. Hô hấp nội bào
C. Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể
D. Trao đổi khí qua các lỗ thở của côn trùng
-
Câu 11:
Chọn phương án đúng: Trao đổi khí ở người được thực hiện qua đâu?
A. Phổi mà đơn vị chức năng là các phế nang.
B. Phổi và hệ thống túi khí.
C. Các khe mang nguyên thủy ở phổi.
D. Hệ thống ống khí ở khắp cơ thể.
-
Câu 12:
Hãy cho biết: Rắn sử dụng hình thức hô hấp nào?
A. Qua da.
B. Bằng mang.
C. Bằng hệ thống ống khí.
D. Bằng phổi.
-
Câu 13:
Hãy cho biết: Khi nồng độ ion H+ trong máu tăng, quá trình hô hấp ở cơ thể động vật sẽ như thế nào?
A. tăng nhịp và giảm cường độ
B. giảm nhịp và tăng cường độ
C. tăng nhịp và tăng cường độ
D. giảm nhịp và giảm cường độ
-
Câu 14:
Xác định: Loài động vật nào hô hấp bằng hệ thống ống khí?
A. Châu chấu.
B. Cá xương.
C. Giun đất.
D. Ếch.
-
Câu 15:
Hãy cho biết: Các loài động vật như ruột khoang, giun tròn, giun dẹp có hình thức hô hấp là gì?
A. Hô hấp bằng ống khí.
B. Hô hấp bằng phổi.
C. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
D. Hô hấp bằng mang.
-
Câu 16:
Xác định: Phổi của thú có hiệu quả trao đổi khí ưu thế hơn phổi của bò sát, lưỡng cư vì phổi của thú có?
A. cấu trúc phức tạp hơn.
B. khối lượng lớn hơn.
C. nhiều phế nang hơn.
D. kích thước lớn hơn.
-
Câu 17:
Cho biết: Phần lớn nước được hấp thụ trong cơ thể chúng ta ở đâu?
A. Dạ dày
B. Khoang miệng
C. Ruột non
D. Ruột già
-
Câu 18:
Em hãy xác định: Sự hấp thụ thức ăn có nghĩa là gì?
A. Sản phẩm cuối của quá trình tiêu hóa được tống ra khỏi cơ thể
B. Sản phẩm cuối cùng của quá trình tiêu hóa được tiêu hóa ra ngoài cơ thể
C. Sản phẩm cuối cùng của quá trình tiêu hóa được vận chuyển đến cơ thể
D. Sản phẩm cuối cùng của quá trình tiêu hóa được đưa qua niêm mạc ruột
-
Câu 19:
Xác định ý đúng: Hai chức năng chính của khoang miệng trong việc tiêu hoá thức ăn là gì?
A. Tiết ra chất nhầy và mật
B. Tạo điều kiện cho việc nuốt và nhai thức ăn
C. Tiết ra amylase và nước bọt
D. Tiết ra chất nhầy và sự khử lipit
-
Câu 20:
Xác định: Đơn vị cấu tạo và chức năng của gan là gì?
A. Tiểu thùy gan
B. Tế bào gan
C. Ống gan
D. Ống nang
-
Câu 21:
Xác định: Khi nói về mối quan hệ giữa hô hấp với quá trình trao đổi khoáng trong cây, phát biểu nào sai?
A. Hô hấp tạo ra ATP để cung cấp năng lượng cho tất cả các quá trình hút khoáng
B. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian để làm nguyên liệu đồng hóa các nguyên tố khoáng
C. Hô hấp tạo ra các chất khử mùi như FADH2, NADH để cung cấp cho quá trình đồng hóa các chất
D. Quá trình hút khoáng sẽ cung cấp các nguyên tố để cấu thành các yếu tố tham gia quá trình hô hấp
-
Câu 22:
Chọn ý đúng nhất: Hô hấp ánh sáng xảy ra với sự tham gia của 3 bào quan?
A. Lục lạp, perôxixôm, ti thể
B. Lục lạp, lizôxôm, ti thể
C. Lục lạp, bộ máy gôngi, ti thể
D. Lục lạp, ribôxôm, ti thể
-
Câu 23:
Cho biết: Trong hô hấp hiếu khí, giai đoạn nào đã tạo ra FADH2?
A. Đường phân
B. Ôxi hoá axit piruvic thành axêtyl-CoA
C. Chu trình Crep
D. Chuỗi chuyền electron
-
Câu 24:
Khi nói về quá trình hô hấp, xác định: Nhận định sai?
A. Hô hấp sáng là một trong những tiêu chuẩn quang hợp dùng để phân biệt thực vật C3, C4.
B. Hô hấp sáng chỉ xảy ra ở thực vật C3, không xảy ra ở thực vật C4 hoặc rất yếu.
C. Thực vật xảy ra hô hấp sáng có năng suất cao hơn so với thực vật không hô hấp sáng.
D. Các loài không xảy ra hô hấp sáng sống ở vùng nhiệt đới.
-
Câu 25:
Xác định ý đúng khi nói về quá trình hô hấp của thực vật?
A. Hô hấp luôn tạo ra ATP
B. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tất cả các loài thực vật.
C. Hô hấp sáng chỉ xảy ra ở thực vật C4.
D. Quá trình hô hấp có thể sẽ làm tăng chất lượng nông sản.
-
Câu 26:
Cho biết: Vì sao tạo giống mới lại làm tăng năng suất cây trồng?
A. Giống mới có khả năng chống chịu tốt và cường độ quang hợp cao hơn.
B. Giống mới không bị nhờn đất như giống cũ, do đó quang hợp hiệu quả hơn.
C. Giống mới khiến sâu bệnh không tấn công được.
D. Giống mới thường được trồng cách li và được chăm sóc tốt hơn.
-
Câu 27:
Đâu là ý đúng: Tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp là gì?
A. Tăng diện tích lá.
B. Tăng cường độ quang hợp.
C. Tăng hệ số kinh tế
D. Cả ba ý trên
-
Câu 28:
Em hãy cho biết: Năng suất sinh học là tổng lượng chất khô tích lũy được như thế nào?
A. Mỗi giờ trên 1 ha trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
B. Mỗi tháng trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
C. Mỗi phút trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
D. Mỗi ngày trên 1 hecta gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
-
Câu 29:
Em hãy cho biết: Dinh dưỡng khoáng quyết định bao nhiêu phần trăm năng suất cây trồng?
A. 5 – 10%
B. 85 – 90%
C. 90 – 95%
D. Trên 20%
-
Câu 30:
Chọn ý đúng: Điều nào không phải là ảnh hưởng của căng thẳng nước?
A. Sự đóng lại của khí khổng
B. Sự trao đổi chất tăng lên
C. Sự héo úa của lá
D. Sự giảm diện tích bề mặt của lá
-
Câu 31:
Chọn ý đúng: Điều gì xảy ra khi ánh sáng tới trên cây trồng quá mức?
A. RuBP bị oxy hóa
B. Các bó mạch mất chức năng
C. Tế bào trung mô bị phá hủy
D. Chất diệp lục bị phá vỡ
-
Câu 32:
Đâu là nguyên nhân khiến cường độ quang hợp của thực vật có thể giảm mạnh vào giữa trưa?
A. Cường độ ánh sáng quá mạnh.
B. Các tia sáng có bước sóng ngắn tắng lên.
C. Nhiệt độ cao.
D. Cả 3 ý trên.
-
Câu 33:
Chọn ý đúng: Quang hợp phụ thuộc rất chặt chẽ vào nhiệt độ theo chiều hướng nào?
A. khi nhiệt độ tăng thì cường độ quang hợp tăng rất nhanh trong giới hạn sinh thái.
B. khi nhiệt độ tăng thì cường độ quang hợp giảm.
C. đạt cực đại ở 20oC rồi sau đó giảm mạnh đến 0.
D. khi nhiệt độ tăng thì cường độ quang hợp giảm, sau đó lại tăng cực đại.
-
Câu 34:
Xác định: Cùng một cường độ chiếu sáng thì quang phổ ánh sáng nào có hiệu quả đối với quang hợp?
A. Ánh sáng đơn sắc màu đỏ
B. Ánh sáng đơn sắc màu da cam
C. Ánh sáng đơn sắc màu vàng
D. Ánh sáng đơn sắc màu xanh tím
-
Câu 35:
Hãy cho biết: Các tia sáng đỏ xúc tiến quá trình?
A. Tổng hợp ADN
B. Tổng hợp lipit
C. Tổng hợp cacbohiđrat
D. Tổng hợp prôtêin
-
Câu 36:
Cho biết: Thực vật nào trải qua quá trình quang hợp CAM?
A. Xương rồng
B. Mía
C. Ngô
D. Lúa mì
-
Câu 37:
Cho biết: Trong điều kiện nắng hạn, cây xương rồng đóng, mở khí khổng như thế nào?
A. Đóng cả ngày và đêm
B. Mở cả ngày và đêm
C. Đóng vào ban ngày, mở vào ban đêm
D. Đóng vào ban đêm, mở vào ban ngày
-
Câu 38:
Xác định: Trong quang hợp ở thực vật C4 các chu trình xảy ra khi nào?
A. Chu trình C4 và chu trình Canvin đều xảy ra vào ban ngày.
B. Chu trình C4 xảy ra ban ngày, chu trình Canvin xảy ra ban đêm.
C. Chu trình C4 và chu trình Canvin đều xảy ra vào ban đêm.
D. Chu trình C4 xảy ra ban đêm, chu trình Canvin xảy ra ban ngày.
-
Câu 39:
Chọn ý đúng: Ở thực vật C4 chu trình Canvin xảy ra ở loại tế bào nào?
A. Tế bào bao bó mạch.
B. Tế bào mô giậu.
C. Tế bào mô khuyết.
D. Tế bào thịt lá.
-
Câu 40:
Cho biết: Những loài nào là thực vật C4?
A. Mía, xương rồng, ngô.
B. Ngô, thanh long, dứa.
C. Mía, rau dền, cao lương.
D. Xương rồng, dứa, thanh long.