Đề thi HK1 môn Vật Lý 12 năm 2021-2022
Trường THPT Đoàn Thượng
-
Câu 1:
Một dòng điện xoay chiều có tần số f = 50Hz. Trong mỗi giây, dòng điện đổi chiều:
A. 50 lần
B. 150 lần
C. 100 lần
D. 200 lần
-
Câu 2:
Điện áp tức thời giữa hai đầu một đoạn mạch là \(u = 220cos100\pi t\,(V).\) Thời điểm gần nhất kể từ lúc t = 0, điện áp tức thời đạt giá trị 110V là:
A. \({\frac{1}{{600}}s}\)
B. \({\frac{1}{{100}}s}\)
C. \({0,02s{\mkern 1mu} }\)
D. \({\frac{1}{{300}}s}\)
-
Câu 3:
Một máy phát điện xoay chiều (kiểu cảm ứng) có 6 cặp cực. Rôt phải quay với tốc độ bằng bao nhiêu để dòng điện nó phát ra có tần số 50Hz?
A. n = 500 vòng/phút
B. n = 500 vòng/phút
C. n = 750 vòng/phút
D. n = 1000 vòng/ phút
-
Câu 4:
Trong đoạn mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp, nếu ZL > ZC thì pha của cường độ dòng điện I chạy trong mạch so với pha của điện áp u giữa hai đầu đoạn mạch là:
A. sớm hơn
B. trễ hơn
C. cùng pha
D. ngược pha
-
Câu 5:
Một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L mắc vào điện áp xoay chiều có tần số f. Nếu tăng L lên 2 lần, giảm f đi 4 lần thì cảm kháng của cuộn cảm sẽ
A. giảm 4 lần
B. tăng 4 lần
C. giảm 2 lần
D. tăng 2 lần.
-
Câu 6:
Một tụ điện có điện dung \(C = \dfrac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }F\) vào điện áp xoay chiều có tần số f = 50Hz thì dung kháng của tụ điện là:
A. \({50\Omega }\)
B. \({100\Omega }\)
C. \({0,01\Omega }\)
D. \({1\Omega }\)
-
Câu 7:
Một đoạn mạch gồm điện trở thuần \(R = 100\Omega \) mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L = \dfrac{1}{\pi }H.\) Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều \(u = 200cos(100\pi t)\,(V).\) Công suất tiêu thụ của mạch điện là:
A. \({200\sqrt 2 {\rm{W}}}\)
B. \({200W}\)
C. \({100W}\)
D. \({50W}\)
-
Câu 8:
Một đoạn mạch gồm điện trở thuần \(R = 100\Omega \) mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung \(C = \dfrac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }F.\) Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều \(u = 200cos(100\pi t)\,(V).\) Cường độ dòng điện hiệu dụng của dòng điện chạy trong mạch là:
A. \({1,2\sqrt 2 A}\)
B. 1A
C. 2A
D. \({\sqrt 2 A}\)
-
Câu 9:
Cho đoạn mạch xoay chiều gồm các phần tử R, L, C mắc nối tiếp với R thay đổi được, cuộn cảm thuần có cảm kháng \({Z_L} = 15\Omega ,\) tụ điện có điện dung \({Z_C} = 4\Omega ,\) điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch là \(12\sqrt 2 cos100\pi t\,(V).\) Công suất tiêu thụ điện của mạch cực đại khi R bằng:
A. \({11\Omega }\)
B. \({6\Omega }\)
C. \({2\Omega }\)
D. \({14\Omega }\)
-
Câu 10:
Cho đoạn mạch điện gồm R, L, C mắc nối tiếp. Biết điện trở R không thay đổi, hệ số tự cảm \(L = \dfrac{{0,5}}{\pi }H,\) tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp ổn định có biểu thức: \(u = 200\sqrt 2 cos(100\pi t)\,(V).\) Giá trị của C để công suất tiêu thụ trong mạch đạt cực đại là:
A. \({\frac{{0,1}}{\pi }F}\)
B. \({\frac{{{{10}^{ - 2}}}}{\pi }F}\)
C. \({\frac{{{{10}^{ - 3}}}}{\pi }F}\)
D. \({\frac{{{{2.10}^{ - 4}}}}{\pi }F}\)
-
Câu 11:
Chọn phát biểu đúng
Tốc độ truyền sóng cơ trong một môi trường
A. phụ thuộc vào bản chất của môi trường và tần số của sóng.
B. phụ thuộc vào mật độ vật chất của môi trường và năng lượng của sóng.
C. chỉ phụ thuộc vào mật độ vật chất của môi trường (mật độ khối lượng, độ đàn hồi) và nhiệt độ của môi trường.
D. phụ thuộc vào độ đàn hồi của môi trường và cường độ sóng.
-
Câu 12:
Sóng cơ không thể truyền trong môi trường nào dưới đây?
A. chất rắn
B. chất lỏng
C. chất khí
D. chân không
-
Câu 13:
Trong sự giao thoa sóng trên mặt của hai nguồn kết hợp, cùng pha, những điểm dao động với biên độ cực đại có hiệu khoảng cách từ đó tới các nguồn bằng:
A. \({{d_2} - {d_1} = k\lambda }\)
B. \({{d_2} - {d_1} = k\frac{\lambda }{2}}\)
C. \({{d_2} - {d_1} = \left( {k + \frac{1}{2}} \right)\lambda }\)
D. \({{d_2} - {d_1} = 2k\lambda }\)
-
Câu 14:
Một sóng có tần số 100 Hz truyền trong một môi trường với tốc đọ 50 m/s, thì bước sóng của nó là
A. 0,25m
B. 1,0m
C. 0,25m
D. 0,5m
-
Câu 15:
Cho hai nguồn sóng kết hợp S1, S2 giống hệt nhau cách nhau 5 cm. Sóng do hai nguồn này tạo ra có bước sóng 2 cm. Trên S1, S2 quan sát được số cực đại giao thoa là:
A. 7
B. 5
C. 9
D. 3
-
Câu 16:
Trong một môi trường có sóng tần số 50 Hz lan truyền với tốc độ 160 m/s. Hai điểm gần nhau nhất trên cùng phương truyền sóng dao động vuông pha nhau thì cách nhau là:
A. 3,2 m
B. 8m
C. 0,8m
D. 1,6m
-
Câu 17:
Một sóng cơ truyền theo trục Ox có phương trình \(u = 12cos(20t - 4x)\,(cm)\) trong đó x là tọa độ tính bằng mét (m), t là thời gian được tính bằng giây (s). Tốc độ truyền sóng là:
A. 5 m/s
B. 0,5 m/s
C. 40 m/s
D. 4 m/s
-
Câu 18:
Một sóng có tần số 500 Hz có tốc độ lan truyền 350 m/s. Hai điểm gần nhất trên sóng phải cách nhau một khoảng là bao nhiêu để giữa chúng có độ chênh lệch pha bằng \(\dfrac{\pi }{3}\,rad?\)
A. 4,285m
B. 0,233m
C. 0,476m
D. 0,116m
-
Câu 19:
Một người quan sát trên mặt biển nhận thấy trong 4s có ba ngọn sóng biển đi qua trước mặt mình, ngoài ra khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp là 12cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt biển là:
A. 24 cm/s
B. 12 cm/s
C. 6 cm/s
D. 18 cm/s
-
Câu 20:
Hai nguồn sóng kết hợp S1 và S2, nằm trên mặt chất lỏng thực hiện các dao động điều hòa theo phương vuông góc với mặt chất lỏng với hiệu số pha ban đầu bằng \(\varphi \). Biết rằng trên đường nối hai nguồn, trong số những điểm có biên độ dao động bằng 0 thì điểm M gần đường trung trực nhất cách đường trung trực một khoảng bằng \(\dfrac{\lambda }{6}.\) Hiệu số pha ban đầu \(\varphi \) có giá trị bằng:
A. \({\frac{{2\pi }}{3}}\)
B. \({\frac{\pi }{2}}\)
C. \({\frac{\pi }{3}}\)
D. \({\frac{\pi }{6}}\)
-
Câu 21:
Một vật dao động điều hòa, trong thời gian 1 phút vật thực hiện được 30 dao động. Chu kì dao động của vật là:
A. 2s
B. 1s
C. 0,5s
D. 30s
-
Câu 22:
Cho một con lắc lò xo dao động điều hòa với phương trình \(x = 10\cos \left( {20t - \frac{\pi }{3}} \right)\left( {cm} \right)\). Biết vật nặng có khối lượng m = 100g. Động năng của vật tại li độ x = 8cm là:
A. 7,2J
B. 0,072J
C. 0,72J
D. 2,6J
-
Câu 23:
Hiện tượng cộng hưởng cơ học xảy ra khi nào?
A. tần số dao động cưỡng bức bằng tần số dao động riêng của hệ.
B. tần số của lực cưỡng bức bé hơn tần số riêng của hệ.
C. tần số của lực cưỡng bức bằng tần số của dao động cưỡng bức.
D. tần số của lực cưỡng bức lớn hơn tần số riêng của hệ.
-
Câu 24:
Một vật treo vào lò xo làm nó dãn ra 4cm. Cho \(g = {\pi ^2} \approx 10m/{s^2}\). Biết lực đàn hồi cực đại, cực tiểu lần lượt là 10N và 6N. Chiều dài tự nhiên của lò xo là 20cm. Chiều dài cực đại và cực tiểu của lò xo trong quá trình dao động là
A. 25cm và 24cm
B. 24cm và 23cm
C. 26cm và 24cm
D. 25cm và 23cm
-
Câu 25:
Một vật dao động điều hòa trên quỹ đạo dài 40cm. Khi vật ở vị trí x = 10cm thì vật có vận tốc là \(v = 20\pi \sqrt 3 cm/s\). Chu kì dao động của vật là:
A. 5s
B. 1s
C. 0,5s
D. 0,1s
-
Câu 26:
Một vật dao động điều hòa có phương trình dao động là \(x = 5\cos \left( {2\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)\left( {cm} \right)\). Vận tốc của vật khi có li độ x = 3cm là:
A. \( \pm 12,56cm/s\)
B. 25,12cm/s
C. \( \pm 25,12cm/s\)
D. 12,56cm/s
-
Câu 27:
Một vật dao động điều hòa khi đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương ở thời điểm ban đầu. Khi vật có li độ 3cm thì vận tốc của vật bằng \(8\pi \)cm/s và khi vật có li độ bằng 4cm thì vận tốc của vật bằng \(6\pi \)cm/s. Phương trình dao động của vật có dạng:
A. \(x = 10\cos \left( {2\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\left( {cm} \right)\)
B. \(x = 5\cos \left( {\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)\left( {cm} \right)\)
C. \(x = 5\cos \left( {2\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\left( {cm} \right)\)
D. \(x = 5\cos \left( {2\pi t + \pi } \right)\left( {cm} \right)\)
-
Câu 28:
Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình \({x_1} = 3\cos \left( {10\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\left( {cm} \right)\) và \({x_2} = 7\cos \left( {10\pi t + \frac{{13\pi }}{6}} \right)\left( {cm} \right)\). Dao động tổng hợp có phương trình là:
A. \(x = 10\cos \left( {10\pi t + \frac{{7\pi }}{3}} \right)\left( {cm} \right)\)
B. \(x = 4\cos \left( {10\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\left( {cm} \right)\)
C. \(x = 10\cos \left( {20\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\left( {cm} \right)\)
D. \(x = 10\cos \left( {10\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\left( {cm} \right)\)
-
Câu 29:
Một con lắc lò xo dao động điều hòa với phương trình \(x = 10\cos \omega t\left( {cm} \right)\). Tại vị trí có li độ x = 5cm, tỉ số giữa động năng và thế năng của con lắc là:
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
-
Câu 30:
Cho một con lắc lò xo dao động với phương trình \(x = 10\cos \left( {20t - \frac{\pi }{3}} \right)\left( {cm} \right)\). Biết vật nặng có khối lượng m = 100g. Thế năng của con lắc tại thời điểm \(t = \pi \left( s \right)\) bằng:
A. 0,25J
B. 0,5J
C. 0,5mJ
D. 0,05J
-
Câu 31:
Chọn câu đúng : Chu kì dao động của con lắc lò xo là
A. \(T = \sqrt {\frac{{k\pi }}{m}} \)
B. \(T = 2\pi \sqrt {\frac{k}{m}} \)
C. \(T = \frac{\pi }{2}\sqrt {\frac{k}{m}} \)
D. \(T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \)
-
Câu 32:
Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình dao động lần lượt là \({x_1} = 4\sqrt 2 \,{\rm{cos}}\left( {10\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)cm,\,\,{x_2} = 4\sqrt 2 \,{\rm{cos}}\left( {10\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)cm\) có phương trình là:
A. \(x = 8\,{\rm{cos}}\left( {10\pi t + \frac{\pi }{{12}}} \right)cm\)
B. \(x = 4\sqrt 2 \,{\rm{cos}}\left( {10\pi t + \frac{\pi }{{12}}} \right)cm\)
C. \(x = 8\,{\rm{cos}}\left( {10\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)cm\)
D. \(x = 4\sqrt 2 \,{\rm{cos}}\left( {10\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)cm\)
-
Câu 33:
Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, biên độ \({A_1}\) và \({A_2}\) có biên độ \(A\) thỏa mãn điều kiện nào là:
A. \(A = \left| {{A_1} - {A_2}} \right|\)
B. \(A \le {A_1} + {A_2}\)
C. \(A \ge \left| {{A_1} - {A_2}} \right|\)
D. \(\left| {{A_1} - {A_2}} \right| \le A \le {A_1} + {A_2}\)
-
Câu 34:
Sóng âm khi truyền trong chất rắn có thể là sóng dọc hoặc sóng ngang và lan truyền với tốc độ khác nhau. Tại trung tâm phòng chống thiên tai nhận được hai tín hiệu từ một vụ động đất cách nhau một khoảng thời gian \(270s\). Hỏi tâm chấn động đất cách nơi nhận được tín hiệu bao xa? Biết tốc độ truyền sóng trong lòng đất với sóng ngang và sóng dọc lần lượt là \(5\,km/s\) và \(8\,\,km/s\).
A. \(570km\)
B. \(3200km\)
C. \(730km\)
D. \(3600km\)
-
Câu 35:
Khoảng cách giữa hai điểm gần nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động cùng pha là:
A. \(\lambda /4\)
B. \(\lambda \)
C. \(2\lambda \)
D. \(\lambda /2\)
-
Câu 36:
Khi nói về dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hợp lực tác dụng lên vật dao động điều hòa luôn hướng về vị trí cân bằng.
B. Dao động của con lắc lò xo luôn là dao động điều hòa.
C. Dao động của con lắc đơn luôn là dao động điều hòa.
D. Cơ năng của vật dao động điều hòa không phụ thuộc biên độ dao động.
-
Câu 37:
Một vật dao động điều hòa dọc theo trục \(Ox\) với biên độ \(20mm\), tần số \(2Hz\). Tại thời điểm \(t = 0s\) vật đi qua vị trí có li độ \(1cm\) theo chiều âm. Phương trình dao động của vật là:
A. \(x = 2{\rm{cos}}\left( {4\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)cm\)
B. \(x = 2{\rm{cos}}\left( {4\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)cm\)
C. \(x = 1{\rm{cos}}\left( {4\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)cm\)
D. \(x = 1{\rm{cos}}\left( {4\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)cm\)
-
Câu 38:
Đặt điện áp \(u = {U_o}\cos \omega t\) (\({U_o}\) không đổi, \(\omega \) thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở \(R\), cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L\) và tụ điện có điện dung \(C\) mắc nối tiếp. Tổng trở của mạch là
A. \(\sqrt {{R^2} + {{\left( {\omega L - \omega C} \right)}^2}} \)
B. \(\sqrt {{R^2} + {{\left( {\frac{1}{{\omega L}} - \omega C} \right)}^2}} \)
C. \(\sqrt {{R^2} + {{\left( {\omega L} \right)}^2} - {{\left( {\frac{1}{{\omega C}}} \right)}^2}} \)
D. \(\sqrt {{R^2} + {{\left( {\omega L - \frac{1}{{\omega C}}} \right)}^2}} \)
-
Câu 39:
Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn sóng kết hợp được đặt tại \(A\) và \(B\) dao động theo phương trình \({u_A} = {u_B} = a\cos 30\pi t\) (\(a\) không đổi, \(t\) tính bằng \(s\)). Tốc độ truyền sóng trong nước là \(60cm/s\). Hai điểm \(P,Q\) nằm tren mặt nước có hiệu khoảng cách đến hai nguồn là \(PA - PB = 6cm,\,\,QA - QB = 12cm\). Kết luận về dao động của \(P,Q\) là
A. \(P\) có biên độ cực tiểu, \(Q\) có biên độ cực đại.
B. \(P,\,\,Q\) có biên độ cực tiểu.
C. \(P,\,\,Q\) có biên độ cực đại.
D. \(P\) có biên độ cực đại, \(Q\) có biên độ cực tiểu.
-
Câu 40:
Trên một sợi dây đàn hồi dài \(1m\), hai đầu cố định, đang có sóng dừng với \(5\) nút sóng (kể cả hai đầu dây). Bước sóng của sóng truyền trên dây là:
A. \(2m\)
B. \(0,5m\)
C. \(1,5m\)
D. \(1m\)