Đề thi HK2 môn Địa lí 11 năm 2022-2023
Trường THPT Chu Văn An
-
Câu 1:
Chọn ý đúng: Cư dân thành thị của Ô-xtrây-li-a chiếm 85% dân số cho thấy biểu hiện nào?
A. Mức độ đô thị hoá cao.
B. Nông nghiệp được cơ giới hoá.
C. Công nghiệp phát triển.
D. Tất cả các biểu hiện trên.
-
Câu 2:
Xác định ý đúng: Ở Ô-xtrây-li-a vùng nội địa mật độ dân số rất thấp từ 0,03 - 0,3 người/km2, trong lúc vùng Đông Nam và Tây Nam chiếm 90% dân số. Nguyên nhân nào sau đây đã chi phối?
A. Sự bố trí các cơ sở kinh tế chi phối.
B. Lịch sử định cư của dân tộc Úc.
C. Điều kiện tự nhiên.
D. Chính phủ điều tiết dân cư.
-
Câu 3:
Chọn ý đúng: Nhiều loài thú bị mất nơi cư trú, thảo mộc quý hiếm giảm ở Ô-xtrây-li-a là do nguyên nhân nào?
A. khách du lịch dến quá nhiều gây hậu quả về môi trường.
B. dịch bệnh đang lây lan trong sinh vật tự nhiên.
C. thiên tai ảnh hưởng nghiêm trọng.
D. lấy đất cho sản xuất nông nghiệp.
-
Câu 4:
Ý nào đúng: Thủ phạm làm cho đất đai xói lở ở Ô-xtrây-li-a là gì?
A. Căng-gu-ru tăng số lượng quá lớn.
B. mưa nhiều.
C. tình trạng khô hạn ảnh hưởng đến cấu tượng của đất.
D. gió mạnh trong năm.
-
Câu 5:
Ý nào đúng: Một trong những việc làm nào của người Ô-xtrây-li-a với thiên nhiên mà ta cần phải học tập?
A. Khai thác hết tiềm năng của thiên nhiên phục vụ đời sống.
B. Cải tạo hoang mạc thành đất sản xuất.
C. Bảo vệ môi trường thiên nhiên, duy trì phát triển bền vững.
D. Tất cả các hành động trên.
-
Câu 6:
Chọn ý đúng: Vùng có mưa đều trong năm nghiêng về thu đông của Ô-xtrây-li-a li-a ở vị trí nào?
A. phía Bắc.
B. Nam và Đông Nam.
C. nội địa.
D. phía Tây
-
Câu 7:
Ý nào đúng: Đại bộ phận lãnh thổ Ô-xtrây-li-a có khí hậu cận nhiệt đới khô là vì lí do nào?
A. lãnh thổ rộng lớn phân bố hai bên chí tuyến Nam.
B. lãnh thổ phần lớn trong vùng khí hậu
C. lãnh thổ có hoang mạc rộng lớn.
D. lãnh thổ tách ra từ đại lục Phi.
-
Câu 8:
Chọn ý đúng: Vì sao hiện nay ở Ô-xtrây-li-a lại là điểm lựa chọn của nhiều du học sinh châu Á?
A. Vị trí địa lí gần gũi với châu Á.
B. Mức học phí thấp hơn nhiều nước khác.
C. Chất lượng giáo dục và hiệu quả đào tạo cao.
D. Môi trường chính trị - xã hội ổn định.
-
Câu 9:
Chọn ý đúng: Phát biểu nào không đúng về phân bố dân cư ở Ô-xtrây-li-a?
A. Tập trung ở dải đồng bằng ven biển phía đông nam và tây nam.
B. Dân cư tập trung chủ yếu ở thành thị, rất ít ở nông thôn ven biển.
C. Mật độ dân số rất thấp ở vùng nội địa.
D. Dân cư phân bố tương đối đồng đều trên lãnh thổ.
-
Câu 10:
Xác định: Nội dung nào là đặc điểm nổi bật ngành công nghiệp Ô-Xtrây-li-a?
A. Nền kinh tế phát triển, tốc độ tăng trưởng cao, ổn định.
B. Có vai trò rất quan trọng, chiếm tới 71% GDP – năm 2004.
C. Mạng lưới ngân hàng, thương mại điện tử rất phát triển.
D. Có trình độ phát triển cao nhưng xuất khẩu nhiều nguyên liệu thô.
-
Câu 11:
Xác định ý đúng: Việt Nam đã tích cực tham gia vào các hoạt động trên lĩnh vực nào của ASEAN?
A. Kinh tế, văn hóa, thể thao.
B. Trật tự - an toàn xã hội.
C. Khoa học – công nghệ.
D. Đa dạng, trong tất cả các lĩnh vực.
-
Câu 12:
Chọn ý đúng: Nguyên nhân chính làm cho các nước Đông Nam Á chưa phát huy được lợi thế của tài nguyên biển để phát triển ngành khai thác hải sản là?
A. Phương tiện khai thác lạc hậu, chậm đổi mới công nghệ.
B. Thời tiết diễn biến thất thường, nhiều thiên tai đặc biệt là bão.
C. Chưa chú trọng phát triển các ngành kinh tế biển.
D. Môi trường biển bị ô nhiễm nghiêm trọng.
-
Câu 13:
Chọn ý đúng: Nguyên nhân quan trọng nhất khiến chăn nuôi chưa trở thành ngành chính trong sản xuất nông nghiệp ở các nước Đông Nam Á là?
A. Công nghiệp chế biến thực phẩm chưa phát triển.
B. Những hạn chế về thị trường tiêu thụ sản phẩm.
C. Thiếu vốn, cơ sở thức ăn chưa đảm bảo.
D. Nhiều thiên tai, dịch bệnh.
-
Câu 14:
Chọn ý đúng: Diện tích trồng lúa nước ở các nước Đông Nam Á được biết đến có xu hướng giảm chủ yếu là do?
A. Sản xuất lúa gạo đã đáp ứng được nhu cầu của người dân.
B. Năng suất tăng lên nhanh chóng.
C. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất và cơ cấu cây trồng.
D. Nhu cầu sử dụng lúa gạo giảm.
-
Câu 15:
Chọn ý đúng: Đặc điểm nào không đúng với ngành chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản ở Đông Nam Á?
A. Chăn nuôi đã trở thành ngành chính.
B. Số lượng gia súc khá lớn.
C. Là khu vực nuôi nhiều trâu bò, lợn, gia cầm
D. Đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản là ngành kinh tế truyền thống và đang phát triển.
-
Câu 16:
Xác định: Ý nào không đúng với ngành dịch vụ ở Đông Nam Á?
A. Cơ sở hạ tầng hoàn thiện và hiện đại.
B. Thông tin liên lạc được cải thiện và nâng cấp.
C. Hệ thống giao thông được mở rộng và hiện đại.
D. Hệ thống ngân hàng, tín dụng phát triển và được hiện đại hóa.
-
Câu 17:
Chọn ý đúng: Cây trồng truyền thống và quan trọng ở các nước Đông Nam Á được biết đến là?
A. Lúa mì.
B. Lúa nước.
C. Cà phê.
D. Cao su.
-
Câu 18:
Xác định: Ý nào không đúng khi nói về lí do các nước ASEAN nhấn mạnh đến sự ổn định trong mục tiêu của mình?
A. Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới, các tôn giáo đa dạng và ảnh hưởng sâu rộng.
B. Giữa các nước còn có sự tranh chấp phức tạp về biên giới, vùng biển đảo,…
C. Sự ổn định trong khu vực sẽ không tạo cớ để các thế lực bên ngoài can thiệp vào công việc nội bộ của khu vực.
D. Khu vực đông dân, nguồn lao động trẻ và năng động.
-
Câu 19:
Xác định ý đúng: Đại hội thể thao Đông Nam Á (SEA Games) được biết đến là biểu hiện cho cơ chế hợp tác nào của Hiệp hội các nước Đông Nam Á?
A. Thông qua các dự án, chương trình phát triển.
B. Thông qua các diễn đàn, hội nghị.
C. Thông qua các hoạt động văn hóa, thể thao.
D. Thông qua các hiệp ước.
-
Câu 20:
Chọn ý đúng: Quốc gia được biết đến có GDP/ người cao nhất trong số các quốc gia thuộc Đông Nam Á sau đây là?
A. Xin-ga-po.
B. Việt Nam.
C. Mi-an-ma.
D. Cam-pu- chia.
-
Câu 21:
Xác định ý không đúng Khi nói về đặc điểm kinh tế của Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1952?
A. Bị suy sụp nghiêm trọng.
B. Trở thành cường quốc hàng đầu.
C. Tăng trưởng và phát triển nhanh.
D. Được đầu tư phát triển mạnh.
-
Câu 22:
Xác định: Các loại khoáng sản có trữ lượng đáng kể hơn cả của Nhật Bản là loại nào?
A. Dầu mỏ và khí đốt.
B. Sắt và mangan.
C. Than đá và đồng.
D. Bôxit và apatit.
-
Câu 23:
Xác định ý đúng: Nhân tố đóng vai trò quan trọng nhất giúp ngành vận tải biển của Nhật Bản phát triển mạnh là?
A. Vị trí địa lí và đặc điểm lãnh thổ.
B. Công nghiệp phát triển nên nhu cầu trao đổi hàng hóa quốc tế lớn.
C. Công nghiệp cơ khí phát triển từ lâu đời.
D. Ngành đánh bắt hải sản phát triển.
-
Câu 24:
Chọn ý đúng: Đánh bắt hải sản được coi là ngành quan trọng của Nhật Bản vì?
A. Được bao bọc bởi biển và đại dương, có nhiều ngư trường lớn.
B. Ngành này cần vốn đầu tư ít, năng suất và hiệu quả cao.
C. Nhu cầu lớn về nguyên liệu cho chế biến thực phẩm.
D. Ngành này không đòi hỏi cao về trình độ.
-
Câu 25:
Chọn ý đúng: Nông nghiệp đóng vai trò chính trong hoạt động kinh tế là đặc điểm của vùng?
A. Hôn-su.
B. Kiu-xiu.
C. Xi-cô-cư.
D. Hô-cai-đô.
-
Câu 26:
Chọn ý đúng: Đặc điểm nổi bật của vùng kinh tế Kiu-xiu được nhận định là?
A. Phát triển mạnh khai thác than và luyện thép.
B. Phát triển mạnh khai thác quặng đồng và luyện kim màu.
C. Kinh tế phát triển nhất trong các vùng.
D. Có thành phố lớn là Ô-xa-ca và Cô-bê.
-
Câu 27:
Chọn ý đúng: Tại sao nông nghiệp chỉ có thể giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản?
A. Nhật Bản ưu tiên phát triển thương mại, tài chính.
B. Nhật Bản tập trung ưu tiên phát triển công nghiệp.
C. Diện tích đất nông nghiệp quá ít, tỉ trọng thấp trong GDP.
D. Nhập khẩu sản phẩm nông nghiệp có lợi thế hơn sản xuất.
-
Câu 28:
Chọn ý đúng: Nhân tố nào ở đóng vai trò quan trọng nhất giúp ngành vận tải biển của Nhật Bản phát triển?
A. Vị trí địa lí và đặc điểm lãnh thổ.
B. Nhu cầu trao đổi hàng hóa quốc tế lớn.
C. Công nghiệp cơ khí phát triển từ lâu đời.
D. Ngành đánh bắt hải sản phát triển.
-
Câu 29:
Xác định: Biểu hiện nào chứng tỏ Nhật Bản là nước có nền công nghiệp phát triển cao?
A. Sản phẩm công nghiệp đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước.
B. Hằng năm xuất khẩu nhiều sản phẩm công nghiệp.
C. Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ hai thế giới.
D. Có tới 80% lao động hoạt động trong ngành công nghiệp.
-
Câu 30:
Chọn ý đúng: Nguyên nhân nào quan trọng nhất làm cho diện tích trồng lúa gạo của Nhật Bản giảm?
A. Thiên tai khắc nghiệt: động đất, núi lửa.
B. Biến đổi khí hậu, nhất là nước biển dâng.
C. Chuyển sang trồng các loại cây khác.
D. Phát triển nông nghiệp quảng canh.
-
Câu 31:
Chọn ý đúng: Ở Nhật Bản, các vật nuôi chính được nuôi theo hình thức chủ yếu nào?
A. Du mục.
B. Quảng canh.
C. Hộ gia đình.
D. Trang trại.
-
Câu 32:
Chọn ý đúng: Hai trung tâm dịch vụ lớn nhất của Nga được nhìn nhận là?
A. Mát-xcơ-va và Vôn-ga-grát.
B. Xanh Pê-téc-bua và Vôn-ga-grát.
C. Vôn-ga-grát và Nô-vô-xi-biếc.
D. Mát-xcơ-va và Xanh Pê-téc-bua.
-
Câu 33:
Xác định: Ý nào là điều kiện thuận lợi nhất trong sản xuất nông nghiệp của Liên Bang Nga?
A. Quỹ đất nông nghiệp lớn.
B. Khí hậu phân hoá đa dạng.
C. Giáp nhiều biển và đại dương.
D. Có nhiều sông, hồ lớn.
-
Câu 34:
Xác định: Ngành công nghiệp mũi nhọn, hằng năm mang lại nguồn tài chính lớn cho Liên Bang Nga là?
A. Công nghiệp hàng không – vũ trụ.
B. Công nghiệp luyện kim.
C. Công nghiệp quốc phòng.
D. Công nghiệp khai thác dầu khí.
-
Câu 35:
Chọn ý đúng: Ngành đóng vai trò xương sống của nền kinh tế Liên Bang Nga được nhìn nhận là?
A. Năng lượng.
B. Công nghiệp.
C. Nông nghiệp.
D. Dịch vụ.
-
Câu 36:
Chọn ý đúng: Một trong những nội dung cơ bản của chiến lược kinh tế mới của Liên Bang Nga từ năm 2000 được nhìn nhận là?
A. Đưa nền kinh tế thoát khỏi khủng hoảng.
B. Tiếp tục xây dựng nền kinh tế tập trung bao cấp.
C. Hạn chế mở rộng ngoại giao.
D. Coi trọng châu Âu và châu Mĩ.
-
Câu 37:
Chọn ý đúng: Liên Bang Nga đóng vai trò như thế nào trong Liên Bang Xô Viết?
A. Tạo dựng Liên Xô trở thành cường quốc trên thế giới.
B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế Liên Xô đứng đầu thế giới.
C. Đưa Liên Xô trở thành cường quốc xuất khẩu dầu mỏ.
D. Mở rộng lãnh thổ Liên Xô, là nước có diện tích lớn nhất.
-
Câu 38:
Chọn ý đúng: Đặc điểm nào là không đúng với phần phía Đông của Liên Bang Nga?
A. Phần lớn là núi và cao nguyên.
B. Có nguồn khoáng sản và lâm sản lớn.
C. Có trữ năng thủy điện lớn.
D. Có đồng bằng Đông Âu tương đối cao.
-
Câu 39:
Chọn ý đúng: Thế mạnh nổi bật ở phần lãnh thổ phía tây Liên Bang Nga?
A. Chăn nuôi gia súc.
B. Sản xuất lương thực.
C. Trồng cây công nghiệp.
D. Phát triển thủy điện.
-
Câu 40:
Chọn ý đúng: Khoáng sản có trữ lượng lớn ở đồng bằng Tây Xi-bia là?
A. Than.
B. Dầu khí.
C. Quặng sắt.
D. Kim cương.