Đề thi HK2 môn Địa lí 12 năm 2021
Trường THPT Mường Lát
-
Câu 1:
Điều kiện thuận lợi nhất để Tây Nguyên trở thành vùng chuyên cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn ở nước ta là gì?
A. người dân có truyền thống và kinh nghiệm trong sản xuất cây công nghiệp lâu năm.
B. nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước tăng nhanh, chính sách đầu tư của nhà nước.
C. có đất ba dan màu mỡ, tầng phong hóa sâu, phân bố tập trung trên bề mặt cao nguyên rộng lớn bằng phẳng.
D. cơ sở hạ tầng và mạng lưới giao thông vận tải đang được đầu tư ngày càng hiện đại.
-
Câu 2:
Nhà máy thủy điện Yaly nằm trên sông nào?
A. Sông Xê Xan.
B. Sông Đồng Nai.
C. Sông Ba.
D. Sông Xrê Pôk.
-
Câu 3:
Sự khác biệt về thế mạnh phát triển tổng hợp kinh tế biển giữa vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ được thể hiện rõ nhất trong các ngành nào?
A. khai thác khoáng sản, cảng biển.
B. du lịch, khai thác khoáng sản.
C. ngư nghiệp, cảng biển.
D. du lịch, ngư nghiệp.
-
Câu 4:
Nguyên nhân quan trọng nhất tạo nên sự khác nhau về cơ cấu cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc giữa vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên là:
A. địa hình, khí hậu và nguồn nước.
B. địa hình, đất và khí hậu.
C. đất, địa hình và nguồn nước.
D. trình độ thâm canh và cơ sở hạ tầng.
-
Câu 5:
Địa phương nào dưới đây không giáp tỉnh Hải Dương?
A. Hải Phòng.
B. Bắc Giang.
C. Hà Nội.
D. Quảng Ninh.
-
Câu 6:
Cho biểu đồ sau:
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi năm 1999 và 2014.
B. Cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi năm 1999 và 2014.
C. Tốc độ tăng trưởng dân số phân theo nhóm tuổi năm 1999 và 2014.
D. Tình hình dân số phân theo nhóm tuổi năm 1999 và 2014.
-
Câu 7:
Ý nghĩa quan trọng nhất của việc phát triển kinh tế các đảo, quần đảo là gì?
A. góp phần bảo vệ môi trường sinh thái, duy trì đa dạng sinh học.
B. tạo thêm việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân.
C. tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo thế phát triển kinh tế liên hoàn.
D. khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo.
-
Câu 8:
Nhận định nào sau đây không đúng với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Là vùng lãnh thổ có diện tích lớn nhất cả nước.
B. Là vùng đông dân và có trữ lượng than nâu lớn nhất cả nước.
C. Là vùng có các cửa khẩu quốc tế lớn nhất cả nước.
D. Là vùng có nhiều tỉnh, thành phố thuộc Trung ương nhất cả nước.
-
Câu 9:
Cho bảng số liệu: GDP CỦA NƯỚC TA PHÂN THEO KHU VỰC KINH TỂ (Đơn vị: tỉ đồng)
Năm
Tổng số
Nông-lâm-thủy sản
Công nghiêp-xây dựng
Dịch vụ
2000
441646
108356
162220
171070
2010
1887082
396576
693351
797155
2014
3541828
696696
1307935
1537197
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Để thể hiện quy mô GDP của nước ta phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 2000 – 2014, biểu đồ nào thích hợp nhất?
A. Miền.
B. Đường.
C. Tròn.
D. Cột chồng.
-
Câu 10:
Phương hướng trọng tâm trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở đồng bằng sông Hồng là gì?
A. giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi.
B. đẩy mạnh phát triển ngành du lịch và các ngành dịch vụ.
C. đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
D. phát triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến, các ngành công nghiệp khác và dịch vụ gắn với yêu cầu phát triển nền nông nghiệp hàng hóa.
-
Câu 11:
Nhận định nào sau đây đúng về biển Đông nước ta?
A. Là yếu tố quy định khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa
B. Có diện tích khoảng 3,477 triệu km2
C. Tiếp giáp với vùng biển của các nước Đông Nam Á và Trung Quốc
D. Là lợi thế quan trọng để nước ta đẩy mạnh giao lưu hợp tác quốc tế
-
Câu 12:
Vùng kinh tế trọng điểm là vùng như thế nào?
A. Có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế cao và có tác động đến sự phát triển của các ngành kinh tế khác.
B. Hội tụ đầy đủ nhất các điều kiện phát triển và có ý nghĩa quyết định đối với nền kinh tế của các nước.
C. Khai thác tốt nhất các nguồn lực tự nhiên và kinh tế - xã hội, đảm bảo duy trì tốc độ tăng trưởng cao, đồng thời giải quyết tốt các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.
D. Đã nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ rất tốt trên cơ sở đẩy mạnh đầu tư vốn, khoa học công nghệ.
-
Câu 13:
Vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
A. Hội tụ đầy đủ các thế mạnh kinh tế.
B. Ranh giới có thể thay đổi theo thời gian.
C. Có sức hấp dẫn lớn các nhà đầu tư.
D. Chiếm tỉ trọng nhỏ trong GDP cả nước.
-
Câu 14:
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung bao gồm các tỉnh, thành phố là gì?
A. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam.
B. Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Trị.
C. Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
D. Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
-
Câu 15:
Các vùng kinh tế hợp thành miền tự nhiên Nam Trung Bộ và Nam Bộ là gì?
A. Trung Bộ, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Nam Bộ, Tây Nguyên và đồng bằng duyên hải miền Trung.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ.
D. Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
-
Câu 16:
Phát biểu nào sau đây đúng với vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta?
A. Ranh giới cố định theo thời gian.
B. Đã được hình thành từ rất lâu đời.
C. Có cơ cấu kinh tế không thay đổi.
D. Hội tụ được đầy đủ các thế mạnh.
-
Câu 17:
Chim yến có nhiều trên các đảo đá ven bờ khu vực nào?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Đông Bắc.
C. Nam Trung Bộ.
D. Đông Nam Bộ.
-
Câu 18:
Cát trắng, nguyên liệu quý để làm thủy tinh, pha lê tập trung chủ yếu ở các đảo thuộc tỉnh nào?
A. Bình Định, Phú Yên.
B. Quảng Ninh, Khánh Hòa.
C. Ninh Thuận, Bình Thuận.
D. Thanh Hóa, Quảng Nam.
-
Câu 19:
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục. Cảng Vũng Áng thuộc tỉnh/ thành phố nào của nước ta?
A. Thanh Hóa.
B. Hà Tĩnh.
C. Nghệ An.
D. Quảng Ngãi.
-
Câu 20:
Đặc điểm đúng với nguồn lợi sinh vật biển của nước ta là gì?
A. Giàu tài nguyên sinh vật, thành phần loài đa dạng.
B. Độ mặn trung bình từ 30 – 33 phần nghìn.
C. Vùng biển nhiệt đới ấm quanh năm.
D. Biển kín, nhiều đảo và quần đảo bao quanh.
-
Câu 21:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho nguồn tài nguyên sinh vật dưới nước ở nước ta hiện nay ngày càng giảm sút rõ rệt là do đâu?
A. Biến đổi khí hậu, thiên tai nhiều.
B. Khai thác quá mức, ô nhiễm nước.
C. Khai thác quá mức, ô nhiễm không khí.
D. Ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước.
-
Câu 22:
Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm là gì?
A. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
B. Rộng 15.000km2.
C. Bị chia cắt nhiều bởi các đê ven sông.
D. Có các ruộng bậc cao bạc màu.
-
Câu 23:
Ở Đồng bằng sông Cửu Long, tỉ lệ diện tích đất phù sa ngọt so với tổng diện tích đất tự nhiên của vùng nào?
A. 41%
B. 19%
C. 30%
D. 10%
-
Câu 24:
Đất mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long phân bố chủ yếu ở đâu?
A. Đồng Tháp Mười
B. Ven biển Đông và ven vịnh Thái Lan
C. Kiên Giang
D. Tứ giác Long Xuyên
-
Câu 25:
Phát biểu nào sau đây không đúng với tài nguyên đất của Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Đất phèn và đất mặn có diện tích lớn hơn đất phù sa ngọt.
B. Một vài loại đất thiếu dinh dưỡng hoặc đất quá chật, khó thoát nước.
C. Đất bị xâm thực, xói mòn và bạc màu chiếm diện tích rộng.
D. Đất phù sa ngọt phân bố thành dải dọc sông Tiền, sông Hậu.
-
Câu 26:
Đồng bằng sông Cửu Long bao gồm các thành phần nào?
A. Phần đất nằm giữa sông Tiền, sông Hậu và dải đất ven biển.
B. Phần đất dọc sông Tiền, sông Hậu và phần đất giáp Đông Nam Bộ.
C. Phần đất nằm trong phạm vi tác động trực tiếp của sông Tiền, sông Hậu và phần đất nằm ngoài phạm vi tác động đó.
D. Phần đất nằm trong phạm vi tác động trực tiếp của sông Tiền, sông Hậu và đồng bằng Cà Mau.
-
Câu 27:
Loại cây nào sau đây không phải là chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp ở Đông Nam Bộ?
A. Điều.
B. Cà phê.
C. Chè.
D. Cao su.
-
Câu 28:
Khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ thuộc tỉnh/ thành phố nào của Đông Nam Bộ?
A. Đồng Nai.
B. Bình Phước.
C. TP. Hồ Chí Minh.
D. Tây Ninh.
-
Câu 29:
Phát biểu nào sau đây không đúng về kinh tế - xã hội của Đông Nam Bộ?
A. Cơ cấu kinh tế ngành phát triển.
B. Chính sách phát triển phù hợp.
C. Giá trị công nghiệp cao nhất nước.
D. Kinh tế hàng hóa phát triển muộn.
-
Câu 30:
Ý nào sau đây không đúng với vùng Đông Nam Bộ?
A. Có nền kinh tế hàng hóa phát triển muộn.
B. Cơ cấu kinh tế công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ phát triển hơn so với các vùng khác trong cả nước.
C. Đang sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên.
D. Nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng cao.
-
Câu 31:
Đông Nam Bộ trở thành vùng dẫn đầu cả nước về hoạt động công nghiệp nhờ đâu?
A. Có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước.
B. Giàu có nhất nước về nguồn tài nguyên thiên nhiên.
C. Khai thác một cách có hiệu quả các thế mạnh vốn có.
D. Có dân số đông, lao động dồi dào và có trình độ tay nghề cao.
-
Câu 32:
Nhận định nào dưới đây đúng về vị trí địa lí của vùng Tây Nguyên
A. tiếp nối các cao nguyên phía nam Lào, phía đông nam giáp Campuchia
B. là vùng duy nhất không giáp biển, có vị trí chiến lược quan trọng
C. phía tây và tây bắc giáp Lào, Campuchia, có đường biên giới dài nhất nước ta
D. có đường biên giới dài nhất nước ta, là cửa ngõ thông ra biển của Lào và Campuchia
-
Câu 33:
Phát biểu nào sau đây không đúng về phân bố cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên?
A. Hồ tiêu trồng nhiều nhất ở Kon Tum và Lâm Đồng
B. Chè có diện tích lớn nhất ở Lâm Đồng
C. Cà phê được trồng nhiều nhất ở Đắk Lắk
D. Cao su trồng chủ yếu ở Gia Lai và Đắk Lắk
-
Câu 34:
Trữ năng thủy điện tương đối lớn của Tây Nguyên trên các sông nào?
A. Xê Xan, Xrê Pôk, Đồng Nai.
B. Đà Rằng, Thu Bồn, Trà Khúc.
C. Đồng Nai, Xê Xan, Đà Rằng.
D. Xrê Pôk, Đồng Nai, Trà Khúc.
-
Câu 35:
Loại khoáng sản có trữ lượng hàng tỉ tấn ở Tây Nguyên là gì?
A. Crôm.
B. Mangan.
C. Sắt.
D. Bôxit.
-
Câu 36:
Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là gì?
A. Mùa mưa kéo dài làm tăng nguy cơ ngập úng.
B. Quĩ đất dành cho trồng cây công nghiệp lâu năm ngày càng thu hẹp.
C. Độ dốc địa hình lớn, đất dễ bị thoái hóa.
D. Thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô.
-
Câu 37:
Thành phố trực thuộc Trung ương ở Duyên Hải Nam Trung Bộ là gì?
A. Tuy Hòa.
B. Nha Trang.
C. Đà Nẵng.
D. Quy Nhơn.
-
Câu 38:
Khí hậu của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có đặc điểm gì?
A. phân chia thành hai mùa mưa, khô rõ rệt.
B. có bốn mùa xuân, hạ, thu, đông khác nhau.
C. phân chia ra một mùa nóng, một mùa lạnh.
D. có mùa đông ít mưa và mùa hạ mưa nhiều.
-
Câu 39:
Đây là đặc điểm sinh thái nông nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
A. Đồng bằng hẹp, vùng đồi trước núi, khí hậu có mùa đông lạnh vừa.
B. Đồng bằng hẹp, đất khá màu mỡ, có nhiều vùng biển để nuôi trồng thuỷ sản.
C. Đồng bằng lớn, nhiều đất phèn đất mặn, khí hậu có hai mùa mưa, khô đối lập.
D. Đồng bằng lớn, đất lúa nước, sông ngòi nhiều, khí hậu có mùa đông lạnh.
-
Câu 40:
Đây là trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất của Duyên hải miền Trung.
A. Thanh Hoá.
B. Vinh.
C. Đà Nẵng.
D. Quy Nhơn.