Đề thi HK2 môn Địa lí 12 năm 2022-2023
Trường THPT Lê Văn Tám
-
Câu 1:
Hãy cho biết: Tây Nguyên có thể phát triển cây công nghiệp cận nhiệt chủ yếu do nguyên nhân nào ?
A. Các cao nguyên có bề mặt bằng phẳng, rộng lớn
B. Đất badan có tầng phong hóa sâu, giàu chất dinh dưỡng
C. Có một mùa mưa, mùa khô kéo dài
D. Khí hậu trên các cao nguyên trên 1000 m mát mẻ
-
Câu 2:
Chọn ý đúng: Các cây công nghiệp nhiệt đới lâu năm tiêu biểu của Tây Nguyên là gì ?
A. Cà phê, cao su, hồ tiêu, điều
B. Cà phê, cao su, bông vải
C. Cà phê, cao su, đỗ tương
D. Cao su, hồ tiêu, đi
-
Câu 3:
Chọn ý đúng: Đâu là thế mạnh tự nhiên nổi bật giúp Tây Nguyên phát triển loại cây công nghiệp nhiệt đới ?
A. Nước
B. Khí hậu
C. Đất
D. Địa hình
-
Câu 4:
Chọn ý đúng: Tây Nguyên phát triển mạnh loại cây công nghiệp nào?
A. Nhiệt đới
B. Cận xích đạo
C. Cận nhiệt
D. Ôn đới
-
Câu 5:
Chọn ý đúng: Mùa mưa, mùa khô kéo dài đan xen nhau dẫn đến hậu quả gì ?
A. Hạn hán
B. Cháy rừng
C. Xói mòn đất
D. Thủng tầng ôzon
-
Câu 6:
Cho biết: Mùa khô kéo dài tạo thuận lợi chủ yếu gì cho phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên ?
A. Phơi sấy, bảo quản nông sản
B. Xây dựng cơ sở hạ tầng
C. Vận chuyển sản phẩm
D. Tổ chức các hoạt động lễ hội
-
Câu 7:
Xác định: Mùa khô kéo dài gây khó khăn gì cho phát triển cây công nghiệp lâu năm của Tây Nguyên ?
A. Khó bảo quản sản phẩm
B. Thiếu nguồn nước tưới
C. Khó phơi sấy sản phẩm
D. Khó thu hoạch sản phẩm
-
Câu 8:
Chọn ý đúng: Đặc điểm nào dưới đây không đúng với vùng Tây Nguyên ?
A. Mật độ dân số thấp nhất trong 7 vùng kinh tế
B. Có ít dân nhất trong 7 vùng lãnh thổ
C. Diện tích tự nhiên lớn thứ hai trong 7 vùng lãnh thổ
D. Gồm 4 tỉnh (thành phố)
-
Câu 9:
Chọn ý đúng: Nhân tố tự nhiên được nhìn nhận gây nhiều khó khăn cho sản xuất nông nghiệp ở Tây Nguyên là?
A. địa hình có sự phân hóa theo độ cao.
B. mùa khô kéo dài sâu sắc.
C. chịu ảnh hưởng của bão, sương muối.
D. sông ngòi ngắn và dốc.
-
Câu 10:
Cho biết: Công nghiệp chế biến của Tây Nguyên được nhìn nhận đang được đẩy mạnh chủ yếu là nhờ?
A. điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên thuận lợi
B. việc tăng cường nguồn lao động cả về số lượng và chất lượng.
C. việc tăng cường xây dựng cơ sở hạ tầng và mở rộng thị trường.
D. nền nông nghiệp hàng hóa của vùng phát triển mạnh.
-
Câu 11:
Xác định: Nguyên nhân dẫn đến cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển Bắc Trung Bộ có sự thay đổi rõ rệt là gì ?
A. Phát triển nuôi thủy sản nước lợ, mặn
B. Phát triển chăn nuôi gia súc lớn, gia cầm
C. Phát triển chuyên canh cây công nghiệp lâu năm
D. Phát triển rừng sản xuất ở khu vực ven biển
-
Câu 12:
Chọn ý đúng: Cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển Bắc Trung Bộ có sự thay đổi rõ rệt do nguyên nhân nào?
A. Phát triển chăn nuôi gia súc lớn, gia cầm
B. Phát triển nuôi thủy sản nước lợ, mặn
C. Phát triển rừng sản xuất ở khu vực ven biển
D. Phát triển chuyên canh cây công nghiệp lâu năm
-
Câu 13:
Hãy cho biết: Vấn đề có ý nghĩa nhất trong khai thác thủy sản Bắc Trung Bộ được thể hiện qua ý nào?
A. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế, hạn chế đánh bắt
B. Bảo vệ môi trường nước ven biển
C. Phát triển nuôi thủy sản nước lơ, nước mặn
D. Hạn chế khai thác thủy sản ven bờ
-
Câu 14:
Cho biết: Nguyên nhân nào khiến cho sản lượng thủy sản có nguy cơ suy giảm nhanh ở nhiều nơi trên vùng biển Bắc Trung Bộ ?
A. Môi trường biển bị ô nhiễm
B. Phần lớn là tàu thuyền nhỏ, đánh bắt ven bờ là chính
C. Tất cả các tỉnh đều phát triển nghề cá biển
D. Các bãi cá, tôm có quy mô nhỏ
-
Câu 15:
Chọn ý đúng: Vấn đề nổi bật trong sử dụng đất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ là gì ?
A. Khai thác mặt nước nuôi trồng thủy sản
B. Đắp đê ngăn xâm nhập mặn
C. Chống cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng vườn
D. Hạn chế chuyển đổi đất nông nghiệp sang mục đích khác
-
Câu 16:
Xác định ý đúng: Vùng nào tập trung chủ yếu khu vực thâm canh cây lúa nước của Bắc Trung Bộ ?
A. Đất badan vùng trung du
B. Vùng đất phù sa hạ lưu sông
C. Vùng đất cát pha trên đồng bằng
D. Đất badan vùng đồi trước núi
-
Câu 17:
Xác định ý đúng: Loại cây nào sau đây phù hợp chuyên canh ở vùng đất cát pha trên đồng bằng ven biển của Bắc Trung Bộ ?
A. Lạc
B. Mía
C. Thuốc lá
D. Tất cả các ý trên
-
Câu 18:
Chọn ý đúng: Vì sao vùng đồi trước núi của Bắc Trung Bộ có thế mạnh trồng cây công nghiệp lâu năm ?
A. Nguồn nước tưới dồi dào
B. Đất badan khá màu mỡ
C. Vùng đồi trung du rộng lớn
D. Có khí hậu thuận lợi
-
Câu 19:
Cbho biết: Vùng đồi trước núi của Bắc Trung Bộ có thế mạnh trồng cây công nghiệp lâu năm chủ yếu do nguyên nhân nào ?
A. Có khí hậu thuận lợi
B. Vùng đồi trung du rộng lớn
C. Đất badan khá màu mỡ
D. Nguồn nước tưới dồi dào
-
Câu 20:
Cho biết: Vì sao vùng đồi trước núi của Bắc Trung Bộ có thế mạnh chăn nuôi gia súc lớn ?
A. Khí hậu thuận lợi
B. Nhu cầu sức kéo lớn
C. Có nhiều đồng cỏ
D. Có nhiều rừng
-
Câu 21:
Đâu là ý đúng: Vùng đồi trung du Bắc Trung Bộ có thế mạnh kinh tế gì ?
A. Lâm nghiệp
B. Cây công nghiệp lâu năm, gia súc lớn: trâu, bò
C. Nuôi trồng, đánh bắt thủy sản
D. Cây công nghiệp hàng năm, gia súc nhỏ (lợn) và gia cầm
-
Câu 22:
Xác định: Ý nghĩa của việc trồng rừng ven biển ở vùng Bắc Trung Bộ là gì ?
A. Điều hòa nước, hạn chế lũ lụt
B. Bảo vệ môi trường sống, nguồn gen
C. Chống sạt lở, hạn chế xâm nhập mặn
D. Chắn gió, bão, cát bay, cát chảy
-
Câu 23:
Cho biết: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết tỉnh (thành phố) nào sau đây được nhìn nhận thuộc Đông Nam Bộ có chung đường biên giới trên đất liền với Campuchia?
A. Bà Rịa – Vũng Tàu.
B. Đồng Nai.
C. Tây Ninh.
D. Bình Dương.
-
Câu 24:
Chọn ý đúng: Hạn chế chủ yếu trong khai thác nông nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ được biết đến là?
A. Trình độ khoa học kĩ thuật chưa cao.
B. Có một mùa khô sâu sắc và kéo dài.
C. Nguồn vốn đầu tư cho nông nghiệp chưa nhiều.
D. Trình độ lao động còn hạn chế.
-
Câu 25:
Đâu là ý đúng: Phát biểu nào sau đây được xem là xu thế quan trọng đối với việc phát triển công nghiệp theo chiều sâu của Đông Nam Bộ?
A. Tiếp tục mở rộng và cải tạo các trung tâm công nghiệp.
B. Tăng cường mở rộng quan hệ đầu tư với nước ngoài.
C. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn.
D. Phát triển nguồn điện để giải quyết vấn đề năng lượng.
-
Câu 26:
Xác định ý đúng: Cây công nghiệp chiếm vị trí hàng đầu trong các cây công nghiệp ngắn ngày của vùng Đông Nam Bộ được xem là?
A. Thuốc lá và lạc.
B. Mía và đậu tương.
C. Cao su và hồ tiêu.
D. Cao su và điều.
-
Câu 27:
Cho biết: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của vùng Đông Nam Bộ được biết đến là?
A. Đất xám bạc màu trên phù sa cổ chiếm diện tích lớn.
B. Tài nguyên lâm nghiệp không thật lớn.
C. Tài nguyên khoáng sản chỉ có dầu khí ở thềm lục địa.
D. Mùa khô kéo dài, có khi tới 4 – 5 tháng.
-
Câu 28:
Chọn ý đúng: Đông Nam Bộ được coi là là vùng tập trung nhiều khu công nghiệp nhất do có?
A. Thế mạnh về tự nhiên, kinh tế -xã hội
B. Lao động có trình độ, thị trường rộng.
C. Vị trí địa lí thuận lợi.
D. Hệ thống giao thông hoàn thiện.
-
Câu 29:
Hãy cho biết: Phương hướng và nhiệm vụ của ngành lâm nghiệp vùng Đông Nam Bộ hiện nay được coi là không phải là gì?
A. Tăng cường công nghiệp chế biến gỗ, giấy.
B. Bảo vệ vốn rừng trên trên vùng thượng lưu các sông.
C. Phục hồi và phát triển các vùng rừng ngập mặn.
D. Bảo vệ nghiêm ngặt các VQG, khu dự trữ sinh quyển trong vùng.
-
Câu 30:
Cho biết: Trung tâm công nghiệp có qui mô lớn nhất của Đông Nam Bộ được coi là gì?
A. TP. Hồ Chí Minh.
B. Thủ Dầu Một.
C. Biên Hòa.
D. Vũng Tàu.
-
Câu 31:
Chọn ý đúng: Nhân tố nào sau đây được biết là chủ yếu làm cho du lịch biển - đảo nước ta ngày càng phát triển?
A. Có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, giao thông thuận lợi.
B. Dân số đông, lao động trong ngành du lịch dồi dào, đã qua đào tạo,
C. Khí hậu nhiệt đới, số giờ nắng cao, có đảo, quần đảo, bãi tắm đẹp.
D. Cơ sở vật chất kỹ thuật tốt hơn, nhu cầu du lịch ngày càng tăng.
-
Câu 32:
Chọn ý đúng: Nhân tố nào sau đây được biết là chủ yếu làm cho du lịch biển - đảo nước ta ngày càng phát triển?
A. Có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, giao thông thuận lợi.
B. Dân số đông, lao động trong ngành du lịch dồi dào, đã qua đào tạo,
C. Khí hậu nhiệt đới, số giờ nắng cao, có đảo, quần đảo, bãi tắm đẹp.
D. Cơ sở vật chất kỹ thuật tốt hơn, nhu cầu du lịch ngày càng tăng.
-
Câu 33:
Chọn ý đúng: Cần phải khai thác tổng hợp các nguồn tài nguyên thiên nhiên vùng biển và hải đảo, được xem là vì?
A. Vừa sử dụng có hiệu quả các tài nguyên phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, vừa chống ô nhiễm và suy thoái môi trường.
B. Vừa sử dụng có hiệu quả các tài nguyên phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, vừa bảo vệ chủ quyền vùng biển đất nước.
C. Vừa sử dụng có hiệu quả các tài nguyên phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, vừa giữ gìn an ninh quốc phòng.
D. Vừa sử dụng có hiệu quả các tài nguyên phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, vừa giải quyết việc làm cho người lao động.
-
Câu 34:
Ý đúng là: Tài nguyên quý giá ven các đảo nhất là 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa được coi là?
A. Các rạn san hô.
B. Trên 2000 loài cá.
C. Nhiều loài sinh vật phù du.
D. Hơn 100 loài tôm.
-
Câu 35:
Ý đúng nhất là: Số lượng tỉnh (Thành phố) được biết đến là giáp biển của nước ta?
A. 28
B. 29
C. 25
D. 31
-
Câu 36:
Chọn ý đúng: Nhân tố nào sau đây được xem là chủ yếu làm cho du lịch biển - đảo nước ta ngày càng phát triển?
A. Cơ sở vật chất kĩ thuật tốt hơn, nhu cầu du lịch ngày càng tăng.
B. Có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, giao thông thuận lợi.
C. Khí hậu nhiệt đới, số giờ nắng cao, có đảo, quần đảo, bãi biển đẹp.
D. Dân số đông, lao động trong ngành du lịch dồi dào, đã qua đào tạo.
-
Câu 37:
Chọn ý đúng: Nguyên nhân chính làm cho sinh vật biển nước ta ngày càng bị suy giảm được biết là do?
A. Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ.
B. Khai thác quá mức.
C. Thiên tai gia tăng.
D. Tăng cường xuất khẩu hải sản.
-
Câu 38:
Hãy cho biết: Việc khai thác dầu khí ở Vũng Tàu là động lực quan trọng nhất đối với việc phát triển kinh tế của vùng là vì?
A. Thu hút lao động từ các nơi khác đến
B. Làm thay đổi cơ cấu kinh tế của vùng
C. Nâng cao vị trí của vùng trong cả nước
D. Giải quyết việc làm, nâng cao mức sống
-
Câu 39:
Xác định ý đúng: Quá trình địa mạo chi đã phối đặc trưng địa hình vùng bờ biển nước ta là quá trình nào?
A. Xâm thực
B. Bồi tụ
C. Xâm thực – mài mòn
D. Xâm thực – bồi tụ
-
Câu 40:
Chọn ý đúng: Đâu là ý nghĩa của việc khai thác tổng hợp kinh tế biển ở nước ta ?
A. Khai thác hiệu quả nền kinh tế và bảo vệ môi trường
B. Khẳng định chủ quyền của nước ta trên vùng biển – đảo
C. Khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên vùng biển
D. Mang lại nguồn hàng xuất khẩu, thu nhiều ngoại tệ