Đề thi HK2 môn Địa lí 12 năm 2022-2023
Trường THPT Nguyễn Du
-
Câu 1:
Chọn ý đúng: Vùng kinh tế trọng điểm nào mới được thành lập gần đây nhất?
A. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
B. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
D. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
-
Câu 2:
Chọn ý đúng: Tài nguyên thiên nhiên nổi trội hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là?
A. có nhiều rừng với các loại lâm sản quý hiếm.
B. sông suối có trữ năng thuỷ điện khá lớn.
C. có nhiều mỏ than với quy mô lớn.
D. có nhiều mỏ dầu khí ở thềm lục địa.
-
Câu 3:
Chọn ý đúng: Số lượng các vùng kinh tế trọng điểm của nước ta tính đến năm 2015 là bao nhiêu?
A. 3 vùng.
B. 2 vùng.
C. 4 vùng.
D. 6 vùng.
-
Câu 4:
Cho biết căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết các sân bay nào sau đây thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
A. Nội Bài, Đà Nẵng, Chu Lai
B. Phú Bài, Đà Nẵng, Chu Lai
C. Cát Bi, Phú Quốc, Cam Ranh
D. Đà Nẵng, Phú Bài, Tân Sơn Nhất.
-
Câu 5:
Chọn ý đúng: Điểm nào không đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?
A. Nguồn lao động có số lượng lớn, chất lượng vào loại hàng đầu của cả nước.
B. Các ngành công nghiệp phát triển rất sớm.
C. Có thế mạnh khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng.
D. Có quốc lộ 5 và 18 gắn kết cả Bắc Bộ với cụm cảng Hải Phòng – Cái Lân.
-
Câu 6:
Chọn ý đúng: Hướng chủ yếu trong công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ không phải là?
A. Phát triển công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao.
B. Xây dựng hàng loạt khu công nghiệp tập trung.
C. Phát triển công nghiệp cơ bản.
D. Tiếp tục đẩy mạnh các ngành thương mại, du lịch
-
Câu 7:
Xác định đâu là một trong những hướng chủ yếu trong công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ?
A. phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao.
B. hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp, các trang trại có qui mô lớn.
C. hạn chế phát triển các ngành công nghiệp cơ bản.
D. tiếp tục đẩy mạnh các ngành thương mại, ngân hàng, du lịch,...
-
Câu 8:
Cho biết ý nào không đúng với vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
A. Nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa phía bắc và phía nam đất nước.
B. Thế mạnh hàng đầu là khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng.
C. Sẽ hình thành các ngành công nghiệp có lợi thế về tài nguyên và thị trường.
D. Đã phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá có chất lượng cao.
-
Câu 9:
Xác định: Thế mạnh được nhận định là giống nhau giữa vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là?
A. nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng cao.
B. Lịch sử khai thác lâu đời.
C. Tiềm lực kinh tế mạnh nhất, trình độ phát triển kinh tế cao nhất.
D. Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, dồi dào.
-
Câu 10:
Xác định: Đâu không là đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm?
A. bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố.
B. hội tụ đầy đủ các thế mạnh.
C. có tỉ trọng lớn trong GDP cả nước.
D. cố định về ranh giới theo thời gian.
-
Câu 11:
Xác định vấn đề nào đang đặt ra khi khai thác dầu khí ở thềm lục địa nước ta?
A. Tránh để xảy ra các sự cố môi trường trong thăm dò, khai thác, vận chuyển và chế biến dầu khí.
B. Tăng cường hợp tác với các nước để được chuyển giao công nghệ hiện đại
C. Xây dựng nhà máy lọc dầu tại nơi khai thác
D. Hợp tác toàn diện lao động nước ngoài
-
Câu 12:
Xác định ý nào không đúng với tài nguyên khoáng sản biển ở vùng biển nước ta?
A. Vùng biển nước ta có một số mỏ sa khoáng ôxit Ti tan có giá trị xuất khẩu.
B. Dọc bờ biển của vùng Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thuận lợi nhất để sản xuất muối.
C. Cát trắng ở các đảo thuộc Quảng Ninh, Khánh Hòa là nguyên liệu quý để làm thủy tinh, pha lê.
D. Vùng thềm lục địa có trữ lượng dầu khí lớn, đang được thăm dò và khai thác.
-
Câu 13:
Hãy cho biết loại hình du lịch thu hút nhiều nhất khách du lịch trong nước và quốc tế hiện nay ở nước ta là?
A. du lịch thể thao mạo hiểm.
B. du lịch biển – đảo.
C. du lịch nghỉ dưỡng.
D. du lịch văn hóa.
-
Câu 14:
Chọn ý đúng: Nước ta chưa cần phải quan tâm đến vấn đề nào khi tiến hành khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo?
A. khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ.
B. khai thác quá mức các đối tượng có nguồn lợi kinh tế.
C. sử dụng các phương tiện đánh bắt mang tính hủy diệt nguồn lợi.
D. mở rộng hợp tác với nhiều nước hơn nữa.
-
Câu 15:
Chọn ý đúng: Tài nguyên nào không thể phục hồi khi khai thác quá mức ở vùng biển nước ta?
A. Dầu, khí.
B. Muối biển.
C. Hải sản.
D. Rừng ngập mặn.
-
Câu 16:
Chọn ý đúng: Vì sao các ngành kinh tế biển có vai trò ngày càng cao trong nền kinh tế nước ta?
A. vùng biển nước ta rộng, đường bờ biển dài.
B. biển giàu tài nguyên khoáng sản, hải sản.
C. kinh tế biển đóng góp ngày càng lớn trong GDP của cả nước.
D. biển có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông, du lịch.
-
Câu 17:
Xác định ý đúng: Huyện đảo Cồn Cỏ thuộc tỉnh nào của nước ta?
A. Quảng Trị
B. Quảng Ninh
C. Quảng Ngãi
D. Quảng Nam
-
Câu 18:
Chọn ý đúng: Các đảo và quần đảo của nước ta?
A. hầu hết là có cư dân sinh sống
B. tập trung nhiều nhất ở vùng biển phía nam
C. có ý nghĩa lớn trong việc bảo vệ và phát triển kinh tế dất nước
D. có ý nghĩa lớn trong khai thác tài nguyên khoáng sản
-
Câu 19:
Chọn ý đúng: Nước ta cần phải đẩy mạnh đánh bắt xa bờ vì?
A. nguồn lợi hải sản ven bờ đã hết
B. mang lại hiệu quả kinh tế cao lại bảo vệ được vùng trời, vùng biển và thềm lục địa
C. góp phần bảo vệ môi trường và vùng biển
D. nước ta có nhiều ngư trường xa bờ hơn
-
Câu 20:
Xác định nhân tố nào không là điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển tổng hợp kinh tế biển?
A. Vùng biển nước ta là nơi hình thành các cơn bão nhiệt đới
B. Vùng biển nước ta rộng, nước biển ấm, nguồn lợi sinh vật biển phong phú
C. Vùng biển nước ta có nhiều sa khoáng, thềm lục địa có dầu khí….
D. Vùng biển nước ta có nhiều vũng vịnh kín, thuận lợi cho xây dựng hải cảng, nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp.
-
Câu 21:
Chọn ý đúng: Hiện trạng về cơ cấu vốn đất đai ở vùng đồng bằng sông Cửu Long như thế nào ?
A. Đất nông nghiệp chiếm tỉ lệ lớn nhất
B. Đất hoang hóa chiếm tỉ lệ ít nhất
C. Đất chuyên dùng chiếm tỉ tệ ít nhất
D. Đất lâm nghiệp chiếm tỉ lệ lớn nhất
-
Câu 22:
Chọn ý đúng: Vì sao ngành thủy sản hoạt động mạnh ở đồng bằng sông Cửu Long ?
A. Có trên 700 km bờ biển và vùng thềm lục địa rộng lớn
B. Các bãi triều và mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc
C. Giáp vùng biển giàu tiềm năng với nhiều ngư trường lớn
D. Tất cả các ý trên
-
Câu 23:
Nhận định đúng về thế mạnh của đồng bằng sồng Cửu Long đối với sản xuất lương thực (lúa) ?
A. Đất nhiễm phèn, nhiễm mặn chiếm diện tích lớn nhất nước
B. Năng suất và sản lượng lúa cả năm tăng liên tục
C. Có trình độ thâm canh cao, hệ số sử dụng ruộng đất lớn
D. Có diện tích đất nông nghiệp lớn nhất so với các vùng khác
-
Câu 24:
Chọn ý đúng: Loại đất chiếm tỉ lệ nhỏ nhất trong cơ cấu sử dụng đất ở đồng bằng sông Cửu Long là gì ?
A. Đất chưa sử dụng
B. Đất chuyên dùng
C. Đất lâm nghiệp
D. Đất ở
-
Câu 25:
Xác định: Đâu là thế mạnh của vùng đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long trong sản xuất lương thực, thực phẩm ?
A. Khí hậu, thời tiết, nguồn nước đều thuận lợi cho trồng lúa
B. Giáp biển với nguồn lợi hải sản đa dạng, phong phú
C. Đất phù sa màu mỡ được bồi đắp hàng năm
D. Đất chưa sử dụng còn nhiều, có thể cải tạo đưa vào sản xuất
-
Câu 26:
Chọn ý đúng: Đâu là nguyên nhân giúp diện tích gieo trồng lúa ở đồng bằng sông Cửu Long không ngừng tăng lên ?
A. Sử dụng đất trồng phù hợp theo mùa vụ
B. Đảm bảo được nguồn nước tưới trong mùa khô
C. Thay đổi cơ cấu giống lúa, cơ cấu mùa vụ
D. Khai hoang và tăng vụ
-
Câu 27:
Chọn ý đúng: Diện tích gieo trồng lúa ở đồng bằng sông Cửu Long không ngừng tăng lên chủ yếu là do đâu?
A. Đảm bảo được nguồn nước tưới trong mùa khô
B. Thay đổi cơ cấu giống lúa, cơ cấu mùa vụ
C. Khai hoang và tăng vụ
D. Tất cả các ý trên
-
Câu 28:
Xác định: Đâu là biện pháp hàng đầu để làm thay đổi đất phèn bị ngập nước ở tứ Giác Long Xuyên ?
A. Bón vôi, ém phèn
B. Phát triển rừng tràm trên đất phèn
C. Sử dụng nước ngọt của sông Tiền
D. Sử dụng nước ngọt của sông Hậu
-
Câu 29:
Chọn ý đúng khi nói về đặc điểm của các đồng bằng phù sa ở rìa của đồng bằng sông cửu Long ?
A. Không được phù sa của bất kì con sông nào bồi đắp
B. Nằm trong phạm vi tác động của các nhánh sông cửu Long
C. Do các dòng biển ven bờ bồi đắp phù sa tạo thành
D. Nằm ngoài phạm vi tác động của các nhánh sông Cửu Long nhưng vẫn tiếp nhận phù sa của một số sông khác
-
Câu 30:
Chọn ý đúng: Các đồng bằng phù sa ở rìa của đồng bằng sông cửu Long là?
A. Không được phù sa của bất kì con sông nào bồi đắp
B. Nằm ngoài phạm vi tác động của các nhánh sông Cửu Long nhưng vẫn tiếp nhận phù sa của một số sông khác
C. Nằm trong phạm vi tác động của các nhánh sông cửu Long
D. Do các dòng biển ven bờ bồi đắp phù sa tạo thành
-
Câu 31:
Chọn ý đúng: Biện pháp quan trọng hàng đầu trong phát triển nông nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ?
A. chuyển đổi cơ cấu cây trồng đa dạng hơn.
B. giải quyết tốt vấn đề thủy lợi do mùa khô kéo dài.
C. bảo vệ hệ thống rừng đầu nguồn và rừng ngập mặn.
D. phát triển mô hình kinh tế trang trại.
-
Câu 32:
Chọn ý đúng: Giá trị kinh tế của tài nguyên rừng ở Đông Nam Bộ được biết là?
A. Bảo tồn các loài chim thú quý.
B. Cung cấp gỗ dân dụng, nguyên liệu giấy.
C. Hạn chế sự xói mòn đất.
D. Phủ xanh đất trống, đồi trọc.
-
Câu 33:
Chọn ý đúng: Giải pháp quan trọng nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở Đông Nam Bộ?
A. Tiến hành cải tạo đất đai, mở rộng diện tích canh tác.
B. Mở rộng diện tích canh tác, xây dựng công trình thủy lợi.
C. Xây dựng công trình thủy lợi, thay đổi cơ cấu cây trồng.
D. Thay đổi cơ cấu cây trồng, tiến hành cải tạo đất đai.
-
Câu 34:
Chọn ý đúng: Giải pháp chủ yếu đẩy mạnh khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ?
A. Tập trung vốn đầu tư, phát triển khoa học công nghệ.
B. Nâng cao trình độ lao động, hoàn thiện cơ sở hạ tầng.
C. Đẩy mạnh khai thác khoáng sản, đảm bảo năng lượng.
D. Hiện đại cơ sở vật chất kỹ thuật, mở rộng thị trường.
-
Câu 35:
Chọn ý đúng: Trong việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ cần phải quan tâm đến những vấn đề về môi trường do?
A. Tăng trưởng nhanh sản xuất công nghiệp.
B. Tăng nhanh và đa dạng hoạt động dịch vụ.
C. Phân bố rộng của sản xuất nông nghiệp.
D. Tập trung đông dân cư vào các thành phố.
-
Câu 36:
Chọn ý đúng: Nhân tố nào quan trọng nhất giúp Đông Nam Bộ sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên trong phát triển kinh tế?
A. Cơ sở vật chất kĩ thuật đồng bộ.
B. Chính sách phát triển phù hợp.
C. Kinh tế hàng hóa sớm phát triển.
D. Nguồn lao động lành nghề đông.
-
Câu 37:
Xác định: Mục đích chủ yếu của việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ?
A. Khai thác có hiệu quả các nguồn lực và bảo vệ môi trường.
B. Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên và giải quyết việc làm.
C. Giải quyết tốt các vấn đề xã hội và đa dạng hóa nền kinh tế.
D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và khai thác hợp lí tài nguyên.
-
Câu 38:
Chọn ý đúng: Biện pháp quan trọng nhất để tránh mất nước của các hồ chứa ở Đông Nam Bộ là?
A. Bảo vệ vốn rừng trên thượng lưu của các sông.
B. Xây đựng và mở rộng các vườn quốc gia.
C. Bảo vệ nghiêm ngặt các khu dự trữ sinh quyển.
D. Phục hồi và phát triển nhanh rừng ngập mặn.
-
Câu 39:
Chọn ý đúng: Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp ở Đông Nam Bộ là?
A. tăng cường đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng.
B. bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu.
C. hình thành thêm nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất
D. phát triển mạnh công nghiệp khai thác dầu khí.
-
Câu 40:
Xác định ý đúng: Trong việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ, ngoài thủy lợi thì biện pháp quan trọng tiếp theo là?
A. áp dụng cơ giới hóa trong sản xuất.
B. tăng cường phân bón và thuốc trừ sâu.
C. thay đổi cơ cấu cây trồng.
D. nâng cao trình độ cho nguồn lao động.