Đề thi HK2 môn GDCD 7 Cánh Diều năm 2023-2024
Trường THCS Trần Hưng Đạo
-
Câu 1:
Một số tệ nạn xã hội phổ biến không bao gồm:
A. ma túy.
B. cờ bạc.
C. mại dâm.
D. chặt rừng.
-
Câu 2:
Tệ nạn xã hội bao gồm các hành vi sai lệch chuẩn mực đạo đức xã hội, vi phạm pháp luật, mang tính phổ biến và gây hậu quả xấu đối với đối tượng nào?
A. công dân đủ từ 18 tuổi.
B. một số cá nhân, gia đình.
C. cá nhân, gia đình và xã hội.
D. mọi người trong nhà trường.
-
Câu 3:
Ý nào sau đây không thuộc nội dung hậu quả của tệ nạn xã hội?
A. Gây mất đoàn kết trong cộng đồng dân cư.
B. Gây tổn hại nghiêm trọng về mặt sức khỏe, tinh thần.
C. Gây tổn hại về mặt tinh thần, thậm chí là tính mạng.
D. Tình trạng bạo lực và phá vỡ hạnh phúc của gia đình.
-
Câu 4:
Nhận định nào sau đây là hậu quả của tệ nạn xã hội?
A. Tổn hại đến danh dự, nhân phẩm của những người xung quanh.
B. Tổn hại nghiêm trọng về mặt sức khỏe, tinh thần, trí tuệ.
C. Tạo mâu thuẫn nội bộ hệ thống chính trị quốc gia.
D. Gây khủng hoảng kinh tế quốc dân.
-
Câu 5:
Hoạt động sử dụng các dịch vụ tình dục ngoài hôn nhân giữa người mua dâm và người bán dâm để trao đổi lấy tiền bạc, vật chất hoặc một số quyền lợi và ưu đãi nào đó là biểu hiện của tệ nạn nào sau đây?
A. Mại dâm.
B. Ma túy.
C. Cờ bạc.
D. Bạo lực xã hội.
-
Câu 6:
Để tránh va vào phải tệ nạn xã hội, mỗi chúng ta không nên có hành động nào sau đây?
A. Thử tham gia vào tệ nạn xã hội để biết.
B. Chủ động tìm hiểu thông tin về tệ nạn xã hội.
C. Tham gia tuyên truyền phòng tránh tệ nạn xã hội.
D. Lên án những hành vi lôi kéo, tham gia tệ nạn xã hội.
-
Câu 7:
Bạn K là nữ sinh lớp 12 nổi tiếng xinh đẹp. Một lần trên đường đi học về, một người phụ nữ lạ mặt đã chủ động bắt chuyện với K và còn có ý muốn rủ K đi chơi nhưng lại được cho thêm tiền. Trong trường hợp này, nếu là K em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Đồng ý và đề nghị rủ thêm bạn gái đi cùng.
B. Mắng chửi cho người phụ nữ một trận và bỏ đi.
C. Đồng ý và mang chuyện đi khoe với bạn bè trong lớp.
D. Từ chối và báo với cơ quan công an để có biện pháp hỗ trợ.
-
Câu 8:
Quan điểm nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề tệ nạn xã hội?
A. Không phải tệ nạn xã hội nào cũng vi phạm pháp luật.
B. Nam giới sẽ dính vào tệ nạn xã hội nhiều hơn nữ giới.
C. Chỉ những người nghèo mới dễ lâm vào tệ nạn xã hội.
D. Tệ nạn xã hội là hành vi sai lệch chuẩn mực đạo đức xã hội.
-
Câu 9:
Tệ nạn xã hội đều bắt nguồn từ đâu?
A. Môi trường xung quanh phát triển.
B. Gia đình, bạn bè quan tâm, chia sẻ.
C. Chơi với những người có tiền sử tù tội.
D. Thiếu môi trường vui chơi, giải trí lành mạnh.
-
Câu 10:
Bà V là chủ của một đường dây buôn bán ma túy quy mô lớn. Theo quy định của pháp luật, bà V sẽ phải chịu hình thức xử phạt nào sau đây?
A. Khiến trách.
B. Kỉ luật.
C. Hình sự.
D. Phạt tiền.
-
Câu 11:
Bạn V (14 tuổi) rủ bạn M (14 tuổi) đi chơi cùng 1 nhóm bạn. Trong cuộc trò chuyện với nhóm bạn, T là một thanh niên lớn tuổi nhất trong nhóm có chủ ý muốn nhờ V và M chuyển hộ một gói hàng cấm và hứa sau khi hoàn thành sẽ cho cả hai một khoản tiền hậu hĩnh. V thấy có vẻ hời nên định đồng ý nhưng đã bị M ngăn cản vì cho rằng đó là hành vi nguy hiểm và vi phạm pháp luật. Trong trường hợp này, chủ thể nào vi phạm pháp luật?
A. Anh T.
B. Bạn V.
C. Bạn V và M.
D. Bạn V và anh T.
-
Câu 12:
Hành vi sai lệch chuẩn mực đạo đức xã hội, vi phạm pháp luật, mang tính phổ biến và gây ra hậu quả xấu đối với cá nhân, gia đình và xã hội là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Tệ nạn xã hội.
B. Bạo lực gia đình.
C. Xâm hại dân chủ.
D. Bạo lực học đường.
-
Câu 13:
Một số tệ nạn xã hội phổ biến thường bao gồm:
A. bạo lực học đường, bạo lực gia đình.
B. bạo lực gia đình, buôn bán gỗ trái phép.
C. buôn bán chất cháy nổ, động vật quý hiếm.
D. ma tuý, cờ bạc, mại dâm và mê tín dị đoan.
-
Câu 14:
Đâu không phải là nguyên nhân gây ra tệ nạn xã hội?
A. Thiếu hiểu biết, ham chơi, đua đòi.
B. Bị dụ dỗ, lôi kéo, mua chuộc hoặc ép buộc.
C. Được chiều chuộng, quan tâm từ phía gia đình, nhà trường.
D. Thiếu sự giáo dục phù hợp, quan tâm, chăm sóc, yêu thương của gia đình.
-
Câu 15:
Trong giờ học, em vô tình nghe thấy bạn T và bạn M bàn với nhau sau giờ học sẽ đón đánh P. Trong trường hợp này em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Làm ngơ vì không liên quan đến bản thân.
B. Rủ các bạn khác trong lớp cùng đi xem đánh nhau.
C. Báo với cô giáo chủ nhiệm để có biện pháp kịp thời.
D. Gặp P để báo cho bạn thông tin mà mình nghe được.
-
Câu 16:
Trường hợp nào dưới đây là biểu hiện của vấn đề bạo lực học đường?
A. Bạn N nhắc nhở bạn M không nên nói chuyện trong giờ học.
B. Bạn K đe dọa sẽ đánh bạn P vì không cho mình chép bài.
C. Cô giáo phạt học sinh khi làm việc riêng trong giờ học.
D. Ông M đánh con vì trốn học để đi chơi game.
-
Câu 17:
Bạo lực học đường không bao gồm hành vi nào sau đây?
A. Đánh đập.
B. Giúp đỡ.
C. Hành hạ.
D. Xúc phạm danh dự.
-
Câu 18:
Sự thiếu hụt kĩ năng sống, trải nghiệm, thích thể hiện bản thân, tính cách nông nổi, bồng bột thuộc nhóm nguyên nhân nào dẫn đến bạo lực học đường?
A. Trực tiếp.
B. Gián tiếp.
C. Khách quan.
D. Chủ quan.
-
Câu 19:
Bạo lực học đường sẽ gây ra tổn hại về mặt:
A. tinh thần.
B. vật chất.
C. thể chất và vật chất.
D. thể chất và tinh thần.
-
Câu 20:
Bạo lực học đường thường không bao gồm hình thức nào sau đây?
A. Các hành vi bạo lực trực tuyến.
B. Các hành vi bạo lực vật chất.
C. Các hành vi bạo lực thể chất.
D. Các hành vi bạo lực tinh thần.
-
Câu 21:
Quan niệm nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề bạo lực học đường?
A. Người gây ra bạo lực học đường chỉ có thể bị tổn thương về thể chất.
B. Những người gây ra bạo lực học đường sẽ phải chịu trách nhiệm hình sự.
C. Bạo lực học đường chỉ diễn ra trong môi trường lớp học, không gây hậu quả.
D. Đối với gia đình, bạo lực học đường có thể gây ra không khí căng thẳng, bất an.
-
Câu 22:
Các hành vi bao gồm: hành hạ, ngược đãi, đánh đập, xâm hại thân thể, sức khỏe, lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm, cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý khác gây tổn hại về thể chất, tinh thần của người học xảy ra trong cơ sở giáo dục hoặc lớp độc lập là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Bạo lực xã hội.
B. Bạo lực gia đình.
C. Đấu tranh tầng lớp.
D. Bạo lực học đường.
-
Câu 23:
Hành động nào sau đây thường xuất hiện trong nạn bạo lực học đường?
A. Hỗ trợ, động viên.
B. Quan tâm, giúp đỡ.
C. Quan tâm, động viên.
D. Đánh đập, xâm hại thân thể.
-
Câu 24:
Nội dung nào sau đây không phải nguyên nhân khách quan dẫn đến bạo lực học đường?
A. Thiếu sự quan tâm, giáo dục của gia đình.
B. Tác động tiêu cực từ môi trường xã hội.
C. Gia đình bỏ bê, không quan tâm.
D. Tính cách nông nổi, bồng bột.
-
Câu 25:
Thiếu sự quan tâm, giáo dục của gia đình; các tác động tiêu cực từ môi trường xã hội thuộc nhóm nguyên nhân nào dẫn đến bạo lực học đường?
A. Trực tiếp.
B. Gián tiếp.
C. Chủ quan.
D. Khách quan.
-
Câu 26:
Hành vi hành hạ, ngược đãi, đánh đập, xâm hại thân thể, sức khoẻ và các hành vi khác cố ý khác gây tổn thất về thể chất của người khác được gọi là gì?
A. bạo lực trực tuyến.
B. bạo lực tài chính.
C. bạo lực về tinh thần.
D. bạo lực về thể chất.
-
Câu 27:
Bạo lực học đường bao gồm các hành vi hành hạ, ngược đãi, đánh đập, xâm hại thân thể, sức khỏe, lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm, cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý khác gây tổn hại về thể chất, tinh thần của người học xảy ra ở đâu?
A. gia đình.
B. cơ quan làm việc.
C. cộng đồng xã hội.
D. cơ sở giáo dục hoặc lớp độc lập.
-
Câu 28:
Trường hợp nào dưới đây không là biểu hiện của bạo lực học đường?
A. Bạn Q hẹn gặp và đánh bạn V khi cả hai có mâu thuẫn trên lớp.
B. Bạn P tát bạn M vì hành vi nói xấu mình với các bạn trong lớp.
C. Bạn S nhắc nhở bạn V vì thường xuyên nói chuyện trong giờ học.
D. Bạn K đăng lên mạng xã hội những lời lẽ đe dọa một bạn cùng lớp.
-
Câu 29:
Nội dung nào sau đây không thuộc nguyên nhân chủ quan dẫn đến nạn bạo lực học đường?
A. Thích thể hiện bản thân thái quá.
B. Tính cách nông nổi, bồng bột của tuổi trẻ.
C. Thiếu sự quan tâm, giáo dục của gia đình.
D. Thiếu hụt kĩ năng sống, thiếu sự trải nghiệm.
-
Câu 30:
Pháp luật không nghiêm cấm các hành vi nào sau đây?
A. tàng trữ ma túy.
B. tổ chức bài bạc.
C. tổ chức mại dâm.
D. xuất khẩu lao động.
-
Câu 31:
Theo quy định của pháp luật, người nghiện ma tuý thì bắt buộc phải:
A. đi tù.
B. đi cai nghiện.
C. giam lỏng tại nhà.
D. phạt hành chính.
-
Câu 32:
Pháp luật của nước ta không nghiêm cấm hành vi nào sau đây?
A. Cưỡng bức, lôi kéo người khác sử dụng trái phép chất ma tuý.
B. Tham gia đăng kí kinh doanh những mặt hàng mà pháp luật cho phép.
C. Sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, mua bán, sử dụng trái phép chất ma tuý.
D. mua dâm, bán dâm, chứa mại dâm, tổ chức hoạt động mại dâm, môi giới mại dâm.
-
Câu 33:
Để phòng, chống tệ nạn xã hội, pháp luật nước ta đã nghiêm cấm hành vi nào sau đây?
A. Buôn bán, vận chuyển chất ma túy.
B. Tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội.
C. Tổ chức buôn bán hàng hóa nông nghiệp.
D. Tham gia xuất khẩu lao động để làm kinh tế.
-
Câu 34:
Pháp luật của nước ta nghiêm cấm hành vi:
A. mê tín dị đoan.
B. phát triển kinh tế.
C. nghiên cứu khoa học.
D. làm giàu bằng nghề chân chính.
-
Câu 35:
Cuối tuần Q sang rủ M đi chơi đánh bài ăn tiền cùng 1 nhóm bạn. Nếu là M em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp?
A. Đồng ý và tham gia chơi cùng các bạn.
B. Đồng ý và yêu cầu rủ thêm bạn cùng lớp.
C. Từ chối và khuyên bạn không nên tham gia.
D. Mặc kệ bạn chơi nhưng bản thân không chơi.
-
Câu 36:
Trường hợp nào sau đây không vi phạm pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội?
A. Chị T rủ rê chị M tham gia vào đường dây mại dâm.
B. Ông Z bao che cho con trai mình khi có hành vi trộm cắp.
C. Bà H tổ chức hoạt động mua thần bán thánh” tại địa phương.
D. Tập thể lớp 7E tham gia lớp học về phòng chống tệ nạn xã hội.
-
Câu 37:
Trách nhiệm của mỗi công dân trong phòng, chống tệ nạn xã hội bao gồm nội dung nào?
A. Xây dựng gia đình văn hóa, lành mạnh và phát triển.
B. Tích cực tham gia vào các hoạt động vì cộng đồng.
C. Tuyên truyền, vận động mọi người tránh xa tệ nạn xã hội.
D. Thực hiện lối sống lành mạnh, an toàn và tuân thủ pháp luật.
-
Câu 38:
Trách nhiệm của mỗi công dân trong việc phòng, chống tệ nạn xã hội không bao gồm nội dung nào sau đây?
A. Thực hiện lối sống lành mạnh, an toàn và tuân thủ pháp luật.
B. Tự giác tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội.
C. Xử phạt những cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi trái pháp luật.
D. Đấu tranh, phê phán các hành vi vi phạm quy định của pháp luật.
-
Câu 39:
Pháp luật nghiêm cấm hành vi lôi kéo trẻ em:
A. tham gia vào các hoạt động vui chơi lành mạnh.
B. học tập theo những tấm gương tiêu biểu.
C. sử dụng các văn hoá phẩm đồi truỵ.
D. vui chơi, giải trí lành mạnh.
-
Câu 40:
Theo quy định của pháp luật nước ta, trẻ em không được phép:
A. tham gia học tập, vui chơi, nghiên cứu khoa học.
B. học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
C. vui chơi, giải trí, tham gia vào các hoạt động lành mạnh.
D. uống rượu, hút thuốc, đánh bạc hay dùng các chất kích thích.