Đề thi HK2 môn Hoá 10 CTST năm 2022-2023
Trường THPT Nguyễn Khuyến
-
Câu 1:
Cho phản ứng: Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2. Nồng độ ban đầu của Br2 là x mol/lít, sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là 0,01 mol/lít. Tốc độ trung bình của phản ứng trên tính theo Br2 là 4.10-5 mol/(l.s). Giá trị của x là
A. 0,018.
B. 0,016.
C. 0,012.
D. 0,014.
-
Câu 2:
Chất xúc tác trong phản ứng hóa học có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng, sau khi phản ứng sau chất xúc tác sẽ:
A. Phản ứng hết vừa đủ
B. Phản ứng nhưng vẫn còn dư
C. Phản ứng hết nhưng vẫn còn thiếu so với chất phản ứng
D. Không thay đổi
-
Câu 3:
Dãy chất nào sau đây gồm các chất chỉ có khả năng thể hiện tính oxi hoá?
A. O3, H2SO4, F2
B. Cl2, S, SO3
C. H2SO4, Br2, HCl
D. O2, Cl2, H2S
-
Câu 4:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ở nhiệt độ không đổi, tốc độ phản ứng tỉ lệ với tích số nồng độ các chất tham gia phản ứng với số mũ thích hợp.
B. Tốc độ phản ứng có thể nhận giá trị dương hoặc âm.
C. Tốc độ tức thời của phản ứng là tốc độ phản ứng tại một thời điểm nào đó.
D. Tốc độ phản ứng đốt cháy cồn (alcohol) lớn hơn tốc độ của phản ứng gỉ sắt.
-
Câu 5:
Khi nhiệt độ tăng thêm 10oC, tốc độ phản ứng hoá học tăng thêm 2 lần. Tốc độ phản ứng sẽ giảm đi bao nhiêu lần nhiệt khi nhiệt độ giảm từ 70oC xuống 40oC?
A. 8.
B. 16.
C. 32
D. 64.
-
Câu 6:
Dùng bình chứa oxygen thay cho dùng không khí để đốt cháy acetylene. Yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ của quá trình biến đổi này là
A. áp suất.
B. nhiệt độ.
C. nồng độ.
D. chất xúc tác.
-
Câu 7:
Các enzyme là chất xúc tác, có chức năng:
A. Giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
B. Tăng năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
C. Tăng nhiệt độ của phản ứng.
D. Giảm nhiệt độ của phản ứng.
-
Câu 8:
Khí oxygen được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân potassium chlorate với xúc tác manganes dioxide. Để thí nghiệm thành công và rút ngắn thời gian tiến hành có thể dùng một số biện pháp sau:
(1) Trộn đều bột potassium chlorate và xúc tác.
(2) Nung ở nhiệt độ cao.
(3) Dùng phương pháp dời nước để thu khí oxygen.
(4) Nghiền nhỏ potassium chlorate.
Số biện pháp dùng để tăng tốc độ phản ứng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
-
Câu 9:
Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn là
A. Nhóm VA.
B. Nhóm VIA.
C. Nhóm VIIA.
D. Nhóm IVA.
-
Câu 10:
Nguyên tử chlorine không có khả năng thể hiện số oxi hoá
A. +3.
B. 0.
C. +1.
D. +2.
-
Câu 11:
Chất nào dưới đây có sự thăng hoa khi đun nóng?
A. Cl2.
B. I2.
C. Br2 .
D. F2.
-
Câu 12:
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong các phản ứng hóa học, fluorine chỉ thể hiện tính oxi hóa.
(b) Hydrofluoric acid là acid yếu.
(c) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7.
(d) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F-, Cl-, Br-, I-.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
-
Câu 13:
Cho phản ứng tổng quát sau:
X2(g) + 2KBr(aq) → 2KX(aq) + Br2(aq)
X có thể là chất nào sau đây?
A. Cl2.
B. I2.
C. F2.
D. O2.
-
Câu 14:
Chọn phương trình phản ứng đúng?
A. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
B. 2Fe + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2.
C. 3Fe + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2.
D. Cu + 2HCl → CuCl2 + H2.
-
Câu 15:
Liên kết trong hợp chất hydrogen halide là
A. liên kết cộng hóa trị không phân cực.
B. liên kết cho – nhận.
C. liên kết ion.
D. liên kết cộng hóa trị phân cực.
-
Câu 16:
Hydrohalic acid nào sau đây được dùng để khắc hoa văn lên thuỷ tinh?
A. Hydrochloric acid.
B. Hydrofluoric acid.
C. Hydrobromic acid.
D. Hydroiodic acid.
-
Câu 17:
Hoá chất dùng để phân biệt hai dung dịch NaI và KCl là
A. Na2CO3.
B. AgCl.
C. AgNO3.
D. NaOH.
-
Câu 18:
Cho phản ứng: KI + H2SO4 ⟶ I2 + H2S + K2SO4 + H2O
Hệ số cân bằng của H2SO4 là
A. 4
B. 8
C. 6
D. 5
-
Câu 19:
Cho nhiệt độ sôi của các halogen như sau:
Halogen
F2
Cl2
Br2
I2
Nhiệt độ sôi (oC)
-188
-35
59
184
Giải thích sự biến đổi nhiệt độ sôi từ fluorine đến iodine nào sau đây là đúng:
A. Từ fluorine đến iodine, khối lượng phân tử và bán kính nguyên tử tăng, làm tăng tương tác van der Waals dẫn đến nhiệt độ sôi tăng.
B. Từ fluorine đến iodine, khối lượng phân tử và bán kính nguyên tử giảm, làm giảm tương tác van der Waals dẫn đến nhiệt độ sôi tăng.
C. Từ fluorine đến iodine, khối lượng phân tử và bán kính nguyên tử giảm, làm tăng tương tác van der Waals dẫn đến nhiệt độ sôi tăng.
D. Từ fluorine đến iodine, khối lượng phân tử và bán kính nguyên tử tăng, làm giảm tương tác van der Waals dẫn đến nhiệt độ sôi tăng.
-
Câu 20:
Cho 1,49 gam hỗn hợp X gồm: MgCO3 và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 0,4958 lít khí B ở đkc. Xác định % khối lượng của các chất trong X.
A. \(\% \;{{\rm{m}}_{{\rm{MgC}}{{\rm{O}}_3}}} = 43,621\% ;\,\,\% {{\rm{m}}_{{\rm{Zn}}}} = 56,381\% .\)
B. \(\% \;{{\rm{m}}_{{\rm{MgC}}{{\rm{O}}_3}}} = 33,621\% ;\,\,\% {{\rm{m}}_{{\rm{Zn}}}} = 66,381\% .\)
C. \(\% \;{{\rm{m}}_{{\rm{MgC}}{{\rm{O}}_3}}} = 56,381\% ;\,\,\% {{\rm{m}}_{{\rm{Zn}}}} = 43,621\% .\)
D. \(\% \;{{\rm{m}}_{{\rm{MgC}}{{\rm{O}}_3}}} = 63,621\% ;\,\,\% {{\rm{m}}_{{\rm{Zn}}}} = 36,381\% .\)
-
Câu 21:
Cho các phát biểu sau:
(a) Số oxi hoá của nguyên tử trong các đơn chất bằng 0.
(b) Số oxi hoá của kim loại kiềm trong hợp chất là +1.
(c) Số oxi hoá của oxygen trong OF2 là -2.
(d) Trong hợp chất, hydrogen luôn có số oxi hoá là +1.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 22:
Cho phản ứng đơn giản sau:
CHCl3(g) + Cl2(g) → CCl4(g) + HCl(g)
Biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng viết theo định luật tác dụng khối lượng là
A. \(v = k.{C_{CHC{l_3}}}.{C_{C{l_2}}}\)
B. \(v = k.{C_{CC{l_4}}}.{C_{HCl}}\)
C. \(v = {C_{CHC{l_3}}}.{C_{C{l_2}}}\)
D. \(v = {C_{CC{l_4}}}.{C_{HCl}}\)
-
Câu 23:
Cho phản ứng hoá học:
Zn(s) + 2HCl(aq) → ZnCl2(aq) + H2(g)
Sau 40 giây, nồng độ của HCl giảm từ 0,6M về 0,4M. Tốc độ trung bình của phản ứng theo nồng độ HCl trong 40 giây là
A. 1,5 × 10-3 M/s.
B. 1,0 × 10-3 M/s.
C. 2,5 × 10-3 M/s.
D. 2,0 × 10-3 M/s.
-
Câu 24:
Cho phản ứng sau:
CH4(g) + Cl2(g) → CH3Cl(g) + HCl(g)
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên tính theo năng lượng liên kết là
A. \({{\rm{\Delta }}_{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0 = {\Delta _{\rm{f}}}{\rm{H}}_{298}^0\left( {{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{4}}}{\rm{(g)}}} \right) + {\Delta _{\rm{f}}}{\rm{H}}_{298}^0\left( {{\rm{C}}{{\rm{l}}_{\rm{2}}}{\rm{(\;g)}}} \right) - {\Delta _{\rm{f}}}{\rm{H}}_{298}^0\left( {{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{Cl(\;g)}}} \right) - {\Delta _{\rm{f}}}{\rm{H}}_{298}^0\left( {{\rm{HCl(\;g)}}} \right)\)
B. \({{\rm{\Delta }}_{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0 = {{\rm{\Delta }}_{\rm{f}}}{\rm{H}}_{298}^0\left( {{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{Cl(\;g)}}} \right) + {{\rm{\Delta }}_{\rm{f}}}{\rm{H}}_{298}^0\left( {{\rm{HCl(\;g)}}} \right) - {\Delta _{\rm{f}}}{\rm{H}}_{298}^0\left( {{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{4}}}{\rm{(g)}}} \right) - {{\rm{\Delta }}_{\rm{f}}}{\rm{H}}_{298}^0\left( {{\rm{C}}{{\rm{l}}_{\rm{2}}}{\rm{(\;g)}}} \right)\)
C. \({\Delta _{\rm{f}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}} = {{\rm{E}}_{\rm{b}}}\left( {{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{4}}}} \right)\;{\rm{ + }}{{\rm{E}}_{\rm{b}}}({\rm{C}}{{\rm{l}}_{\rm{2}}}){\rm{ - }}{{\rm{E}}_{\rm{b}}}{\;_{({\rm{H - H}})}}\;{\rm{ - }}{{\rm{E}}_{\rm{b}}}\left( {{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{Cl}}} \right){\rm{ - }}{{\rm{E}}_{\rm{b}}}\;\left( {{\rm{HCl}}} \right)\)
D. \({\Delta _{\rm{f}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}} = {{\rm{E}}_{\rm{b}}}\left( {{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{Cl}}} \right) + {{\rm{E}}_{\rm{b}}}\;\left( {{\rm{HCl}}} \right)\;{\rm{ - }}{{\rm{E}}_{\rm{b}}}({\rm{C}}{{\rm{l}}_{\rm{2}}}){\rm{ - }}{{\rm{E}}_{\rm{b}}}\left( {{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{4}}}} \right)\)
-
Câu 25:
Tốc độ trung bình của phản ứng là
A. tốc độ phản ứng tại một thời điểm nào đó.
B. tốc độ được tính trong một khoảng thời gian phản ứng.
C. biến thiên nồng độ của phản ứng.
D. biến thiên khối lượng của phản ứng.
-
Câu 26:
Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của phản ứng sau:
\({{\rm{H}}_2}\left( {\rm{g}} \right) + {{\rm{F}}_2}\left( {\rm{g}} \right) \to 2HF\left( {\rm{g}} \right)\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0 = - 546,00kJ\)
Giá trị \({{\rm{\Delta }}_{\rm{r}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}}\) của phản ứng \(\frac{1}{2}{{\rm{H}}_2}\left( {\rm{g}} \right) + \frac{1}{2}{{\rm{F}}_2}\left( {\rm{g}} \right) \to HF\left( {\rm{g}} \right)\) là
A. + 273 kJ.
B. - 273 kJ.
C. + 546 kJ.
D. – 546 kJ.
-
Câu 27:
Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:
C(s) + H2O(g) \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) CO(g) + H2(g) \({{\rm{\Delta }}_{\rm{r}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}}\) = -283,00 kJ
Phản ứng trên là phản ứng
A. thu nhiệt.
B. không có sự thay đổi năng lượng.
C. tỏa nhiệt.
D. có sự giải phóng nhiệt lượng ra môi trường.
-
Câu 28:
Cho phản ứng hóa học xảy ra ở điều kiện chuẩn sau:
2NO2(g) (đỏ nâu) \(\rightleftharpoons\) N2O4(g) (không màu)
Biết NO2 và N2O4 có \({{\rm{\Delta }}_{\rm{f}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}}\) tương ứng là 33,18 kJ/mol và 9,16 kJ/mol. Điều này chứng tỏ phản ứng
A. tỏa nhiệt, N2O4 bền vững hơn NO2.
B. thu nhiệt, N2O4 bền vững hơn NO2.
C. tỏa nhiệt, NO2 bền vững hơn N2O4.
D. thu nhiệt, NO2 bền vững hơn N2O4.
-
Câu 29:
Tốc độ của một phản ứng hóa học lớn nhất khoảng thời điểm nào?
A. Bắt đầu phản ứng.
B. Khi phản ứng được một nửa lượng chất so với ban đầu.
C. Gần cuối phản ứng.
D. Không xác định được.
-
Câu 30:
Cho ba mẫu đá vôi (không lẫn tạp chất) có cùng khối lượng: mẫu 1 dạng khối, mẫu 2 dạng viên nhỏ, mẫu 3 dạng bột mịn vào ba cốc đựng cùng thể tích dung dịch HCl (dư, cùng nồng độ, ở điều kiện thường). Thời gian để đá vôi tan hết trong ba cốc tương ứng là t1, t2, t3 giây. So sánh nào sau đây đúng?
A. t3 < t2 < t1.
B. t2 < t1 < t3.
C. t1 < t2 < t3.
D. t1 = t2 = t3.