Đề thi HK2 môn Hóa 12 năm 2022 - 2023
Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền
-
Câu 1:
Chất có tính chất lưỡng tính là
A. NaOH.
B. NaHCO3.
C. KNO3.
D. NaCl.
-
Câu 2:
Nhóm các chất nào sau đều tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3 là
A. Fe, Cu, Ag.
B. Fe, Al, Cu.
C. Al, Ag, Mg.
D. Fe, Mg, Ag.
-
Câu 3:
Trong đời sống, muối hiđrocacbonat X có nhiều ứng dụng trong thực tế, một trong những ứng dụng đó là sản xuất nước giải khát. Muối X đó là
A. NaHCO3.
B. KHCO3.
C. Ba(HCO3)2.
D. Mg(HCO3)2.
-
Câu 4:
Các oxit sau: FeO, MgO, Fe3O4, ZnO những oxit nào phản ứng với HNO3 có tạo ra khí?
A. FeO, Fe3O4.
B. MgO, FeO.
C. Fe3O4, ZnO.
D. MgO, ZnO.
-
Câu 5:
Oxit kim loại bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao là
A. Al2O3.
B. K2O.
C. CuO.
D. MgO.
-
Câu 6:
Nước có chứa nhiều các ion nào sau đây được gọi là nước cứng?
A. Ca2+, Mg2+.
B. Cu2+, Fe2+.
C. Zn2+, Al3+.
D. K+, Na+.
-
Câu 7:
Kim loại nào sau đây khử được ion Fe2+ trong dung dịch?
A. Fe.
B. Mg.
C. Na.
D. Cu.
-
Câu 8:
Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Các kim loại kiềm đều mềm và nhẹ.
B. Các kim loại kiềm đều có nhiệt độ nóng chảy rất cao.
C. Các kim loại kiềm đều có tính khử mạnh.
D. Các nguyên tử kim loại kiềm đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1.
-
Câu 9:
Trong công nghiệp, kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp:
A. điện phân dung dịch.
B. điện phân nóng chảy.
C. thủy luyện.
D. nhiệt luyện.
-
Câu 10:
Cho hỗn hợp gồm Na và Al tan vào nước thấy hỗn hợp tan hết. Nhận xét đúng là
A. Al tan hoàn toàn trong nước dư.
B. Số mol khí thoát ra bé hơn số mol Al và Na.
C. H2O dư và số mol Al lớn hơn số mol Na.
D. H2O dư và số mol Al bé hơn hoặc bằng số mol Na.
-
Câu 11:
Khi nhiệt độ tăng độ dẫn điện của kim loại
A. Tăng.
B. Giảm.
C. Không đổi.
D. Không dẫn điện.
-
Câu 12:
Cho các phát biểu sau:
a. Kim loại sắt có tính nhiễm từ.
b. Fe(OH)3 là chất rắn màu nâu đỏ.
c. CrO3 là một oxit axit.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. tất cả đều sai.
-
Câu 13:
Ion M2+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí M trong bảng hệ thống tuần hoàn là
A. Ô 20, chu kì 4, nhóm IIA.
B. Ô 20, chu kì 4, nhóm IIB.
C. Ô 18, chu kì 3, nhóm VIIIA.
D. Ô 18, chu kì 3, nhóm VIIIB.
-
Câu 14:
Tên của các quặng chứa FeCO3, Fe2O3, Fe3O4, FeS2 lần lượt là
A. hematit; pirit ; manhetit; xiđerit.
B. xiđerit; manhetit; pirit; hematit.
C. xiđerit; hematit; manhetit; pirit.
D. pirit; hematit; manhetit; xiderit.
-
Câu 15:
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Crom có màu lục xám.
B. Crom là một kim loại cứng (chỉ kém hơn kim cương), cắt được thủy tinh.
C. Crom là kim loại khó nóng chảy (nhiệt độ nóng chảy là 1890°C).
D. Crom thuộc kim loại nặng (khối lượng riêng là 7,2 g/cm3).
-
Câu 16:
Cấu hình electron nào dưới đây được viết đúng?
A. 26Fe: [Ar] 4s13d7.
B. 26Fe2+: [Ar] 4s23d4.
C. 26Fe2+: [Ar] 3d44s2 .
D. 26Fe3+: [Ar] 3d5.
-
Câu 17:
Để nhận biết 2 chất rắn BaSO4 và AgCl, ta cho 2 chất
A. Tác dụng với dung dịch HCl.
B. Vào dung dịch quỳ tím.
C. Ra ngoài ánh sáng.
D. Tác dụng với dung dịch NaOH.
-
Câu 18:
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại kiềm thuộc nhóm:
A. IA.
B. IIIA.
C. IVA.
D. IIA.
-
Câu 19:
Chỉ dùng một thuốc thử nào trong số các thuốc thử cho dưới đây để nhận biết các khí SO2, O2, HCl?
A. Giấy quỳ tím khô.
B. Giấy tẩm dung dịch phenolphtalein
C. Que đóm còn than hồng.
D. Giấy quỳ tím ẩm.
-
Câu 20:
Để khử hoàn toàn 8,0 gam bột Fe2O3 bằng bột Al (ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có không khí) thì khối lượng bột Al cần dùng là
A. 8,10 gam.
B. 1,35 gam.
C. 5,40 gam.
D. 2,70 gam.
-
Câu 21:
Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam Al bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được V lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 1,12.
B. 2,24.
C. 4,48.
D. 3,36.
-
Câu 22:
Trong các chất sau, chất nào có tính chất lưỡng tính?
A. Cr2O3.
B. Al.
C. Fe2O3.
D. Cr.
-
Câu 23:
Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 57,4.
B. 28,7.
C. 10,8.
D. 68,2.
-
Câu 24:
Cho 0,11 mol khí CO2 đi qua dung dịch NaOH sinh ra 11,44g hỗn hợp 2 muối. Số gam mỗi muối trong hỗn hợp là
A. 0,84 và 10,6.
B. 0.42 và 11,02.
C. 1,68 và 9,76.
D. 2,52 và 8,92.
-
Câu 25:
Cho 4,9 gam hỗn hợp Fe và Cu (trong đó Cu chiếm 60% khối lượng) vào một lượng dung dịch HNO3 khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy còn lại 2,3 gam chất rắn không tan. Khối lượng muối tạo thành là
A. 8,18 g.
B. 6,5 g.
C. 10,07 g.
D. 8,35 g.
-
Câu 26:
Trong các phản ứng sau phản ứng nào sai?
A. 3Fe + 2O2 → Fe3O4
B. Fe + CuSO4dd → FeSO4 + Cu
C. Fe + 2HCldd → FeCl2 + H2
D. Fe + Cl2 → FeCl2
-
Câu 27:
Kim loại nào sau đây phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường?
A. Ca
B. Fe
C. Cu
D. Ag.
-
Câu 28:
Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là
A. 6,72 lít.
B. 11,2 lít.
C. 8,96 lít.
D. 17,92 lít.
-
Câu 29:
Có 3 kim loại X, Y, Z thỏa mãn các tính chất sau:
- X tác dụng với dung dịch HCl, không tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch HNO3 đặc, nguội.
- Y tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch HNO3 đặc nguội, không tác dụng với dung dịch NaOH.
- Z tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH, không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nguội. X, Y, Z lần lượt có thể là
A. Fe, Mg, Zn.
B. Zn, Mg, Al.
C. Fe, Al, Mg.
D. Fe, Mg, Al.
-
Câu 30:
Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Cr là kim loại lưỡng tính.
B. Cr hoạt động hóa học mạnh hơn Zn và Fe.
C. Cr tác dụng với HNO3 đặc, nguội giải phóng NO2.
D. Cr bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc, nguội.
-
Câu 31:
Cho phản ứng hóa học sau: 2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2H2O. Trong phản ứng này FeO đóng vai trò là
A. chất oxi hóa.
B. vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.
C. chất khử.
D. không là chất khử hay oxi hóa.
-
Câu 32:
Để nhận biết ion nitrat, thường dùng Cu và dung dịch axit sulfuric loãng đun nóng là vì
A. Phản ứng tạo ra kết tủa màu vàng và dung dịch có màu xanh.
B. Phản ứng tạo ra dung dịch có màu xanh và khí không mùi làm xanh giấy quỳ ẩm.
C. Phản ứng tạo ra kết tủa màu xanh.
D. Phản ứng tạo dung dịch có màu xanh và khí không màu hóa nâu trong không khí.
-
Câu 33:
Để đánh giá sự ô nhiễm kim loại nặng trong nước thải của một nhà máy, người ta lấy một ít nước, cô đặc rồi thêm dung dịch Na2S vào thấy xuất hiện kết tủa màu vàng. Hiện tượng trên chứng tỏ nước thải bị ô nhiễm bởi ion
A. Fe2+.
B. Cu2+.
C. Pb2+.
D. Cd2+.
-
Câu 34:
Cho các hợp chất sau: Al2O3; Al(OH)3; MgO; FeO; Cr2O3; Cr(OH)3; CrO3; ZnO. Số hợp chất có tính lưỡng tính là
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
-
Câu 35:
Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 0,746.
B. 0,448.
C. 1,792.
D. 0,672.
-
Câu 36:
Để phân biệt các dung dịch hóa chất riêng biệt KOH, (NH4)2SO4, NH4Cl, K2SO4 có thể dùng hóa chất nào sau đây?
A. dd BaCl2.
B. dd AgNO3.
C. dd Ba(OH)2.
D. dd HCl.
-
Câu 37:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HBr.
(b) Cho Al2O3 vào dung dịch NaOH loãng, dư.
(c) Cho Cu vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư.
(d) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch NaHCO3.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là:
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
-
Câu 38:
Cho dãy các chất: Cu, Fe3O4, NaHCO3 và Al(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
-
Câu 39:
Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây?
A. Tính dẻo, tính dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy cao.
B. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, có khối lượng riêng lớn, có ánh kim.
C. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và có ánh kim.
D. Tính dẻo, có ánh kim, tính cứng.
-
Câu 40:
Thạch cao sống là chất nào sau đây?
A. CuSO4.5H2O.
B. CaSO4.
C. CaSO4. 2H2O.
D. CaCO3.