Đề thi HK2 môn Hóa học 10 năm 2021
Trường THPT Chuyên Nguyễn Huệ
-
Câu 1:
Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl khí có tỉ khối so với hiđro là 9. Thành phần % theo khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là
A. 40%.
B. 50%.
C. 38,89%.
D. 61,11%.
-
Câu 2:
Cho 13,92 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 (trong số đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3) tác dụng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng được dung dịch X. Sục khí clo vào dung dịch X đến khi phản ứng xong được dung dịch Y. Cô cạn dd Y được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 32,15.
B. 33,33.
C. 35,25.
D. 38,66.
-
Câu 3:
Cho sơ đồ phản ứng:
S + H2SO4 (đặc, nóng) → X + H2O. X là
A. H2SO3.
B. SO3.
C. H2S.
D. SO2.
-
Câu 4:
Axit sunfuric được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp tiếp xúc. Phương pháp này gồm bao nhiêu công đoạn chính?
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
-
Câu 5:
Nguyên tắc pha loãng axit sunfuric đặc là
A. rót từ từ axit vào nước và đun nhẹ.
B. rót từ từ nước vào axit và đun nhẹ.
C. rót từ từ nước vào axit và khuấy nhẹ.
D. rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ.
-
Câu 6:
Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là
A. Na2SO3 khan.
B. dung dịch NaOH đặc.
C. CaO.
D. dung dịch H2SO4 đậm đặc.
-
Câu 7:
Hợp chất nào sau đây vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử?
A. O3
B. SO2
C. SO3
D. H2SO4
-
Câu 8:
Trong nhóm oxi, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân:
A. Tính phi kim tăng, độ âm điện giảm, bán kính nguyên tử tăng.
B. Tính phi kim giảm, độ âm điện giảm, bán kính nguyên tử tăng.
C. Tính phi kim tăng, độ âm điện tăng, bán kính nguyên tử giảm.
D. Tính phi kim giảm, độ âm điện tăng, bán kính nguyên tử giảm.
-
Câu 9:
Tầng ozon có khả năng ngăn tia cực tím từ vũ trụ thâm nhập vào trái đất vì
A. tầng ozon có khả năng phản xạ ánh sáng tím.
B. tầng ozon rất dày, ngăn không cho tia cực tím đi qua.
C. tầng ozon đã hấp thụ tia cực tím cho cân bằng chuyển hóa ozon và oxi.
D. tầng ozon chứa khí CFC có tác dụng hấp thụ tia cực tím.
-
Câu 10:
Cho biết phản ứng nào xảy ra trong bình cầu?
A. SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
B. Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O
C. 2SO2 + O2 → 2SO3
D. Na2SO3 + Br2 + H2O → Na2SO4 + 2HBr
-
Câu 11:
Kim loại nào dưới đây có phản ứng với axit H2SO4 đặc, nguội?
A. Fe
B. Cr
C. Al
D. Zn
-
Câu 12:
Hòa tan m gam Fe trong dung dịch H2SO4 loãng thì sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Nếu cho m gam Fe này vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thì lượng khí (đktc) sinh ra là
A. 10,08 lít.
B. 5,04 lít.
C. 3,36 lít.
D. 22,4 lít.
-
Câu 13:
Hiđro peoxit tham gia các phản ứng hóa học:
H2O2 + 2KI → I2 + 2KOH (1)
H2O2 + Ag2O → 2Ag + H2O + O2 (2).
Nhận xét nào đúng?
A. Hiđro peoxit vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
B. Hiđro peoxit không có tính oxi hóa, không có tính khử.
C. Hiđro peoxit chỉ có tính khử.
D. Hiđro peoxit chỉ có tính oxi hóa.
-
Câu 14:
Cấu hình lớp electron ngoài cùng của các nguyên tố nhóm oxi là:
A. ns2np6.
B. ns2np5.
C. ns2np4.
D. ns2np3.
-
Câu 15:
Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì
A. Dung dịch bị vẩn đục màu vàng.
B. Tạo thành chất rắn màu đỏ.
C. Không có hiện tượng gì.
D. Dung dịch chuyển thành màu nâu đen.
-
Câu 16:
Để phân biệt được 3 chất khí: CO2, SO2 và O2 đựng trong 3 bình mất nhãn riêng biệt, người ta dùng thuốc thử lần lượt là:
A. nước vôi trong (dd Ca(OH)2) và dung dịch KMnO4.
B. dung dịch nước Br2 và dung dịch nước vôi trong (dd Ca(OH)2).
C. dung dịch KMnO4 và dung dịch nước Br2.
D. nước vôi trong (dd Ca(OH)2) và dung dịch HCl.
-
Câu 17:
Cho các phát biểu sau:
(1) Cân bằng hóa học là trạng thái mà phản ứng đã xảy ra hoành toàn.
(2) Khi thay đổi trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch, cân bằng sẽ chuyển dịch về phía chống lại sự thay đổi đó.
(3) Chất xúc tác làm tăng tốc độ của phản ứng thuận bao nhiêu lần thì làm giảm tốc độ của phản ứng nghịch bấy nhiêu lần.
(4) Khi tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt.
(5) Khi tăng áp suất chung của hệ thì cân bằng luôn chuyển dịch theo chiều thuận.
(6) Trong hệ cân bằng có chất rắn, thì việc thêm hoặc bớt lượng chất rắn cũng không ảnh hưởng đến cân bằng.
Số phát biểu sai là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 18:
Đun nóng 22,12 gam KMnO4 thu được 21,16 gam hỗn hợp chất rắn. Cho hỗn hợp chất rắn tác dụng với dung dịch HCl đặc thì lượng khí clo thoát ra là
A. 0,17 mol.
B. 0,29 mol.
C. 0,24 mol.
D. 0,26 mol.
-
Câu 19:
Hòa tan hoàn toàn 2,72 gam hỗn hợp CaC2 và Al4C3 vào dung dịch HCl 2M ta thu được một lượng hỗn hợp khí có tỷ khối so với H2 là 10. Số mol CaC2 và Al4C3 lần lượt là
A. 0,03; 0,02.
B. 0,01; 0,02.
C. 0,015; 0,01.
D. 0,02; 0,01.
-
Câu 20:
Cho các phát biểu sau
(1) Oxi và ozon là hai đồng phân của nhau vì đều được cấu tạo từ nguyên tố oxi.
(2) Trong công nghiệp, oxi được điều chế theo phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
(3) Ozon được thêm vào trong kem đánh răng để chống sâu răng.
(4) Oxi là một khí không màu, không mùi còn ozon là khí có màu xanh nhạt và có mùi đặc trưng riêng.
(5) Oxi và ozon đều có tính oxi hóa mạnh nhưng tính oxi hóa của ozon mạnh hơn oxi.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 21:
Sục 7,84 lít khí SO2 ở đktc vào 500 ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch X. Nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch X là
A. 0,6M K2SO3 và 0,6M KHSO3.
B. 0,6M K2SO3 và 0,7M KHSO3.
C. 0,6M K2SO3 và 0,8M KHSO3.
D. 0,7M K2SO3 và 0,6M KOH.
-
Câu 22:
Cho các bước tiến hành thí nghiệm SO2 từ Na2SO3 và H2SO4 đặc như sau
(1) Cho vào ống nghiệm có nhánh một lượng nhỏ Na2SO3.
(2) Nối ống của ống nghieemj có nhánh với ống dẫn thủy tinh thẳng bằng ống dẫn cao su.
(3) Bóp nhẹ quả bóp cao su cho H2SO4 đặc chảy xuống và tác dụng với Na2SO3.
(4) Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có kèm ống nhỏ giọt chứa H2SO4 đặc.
(5) Kẹp ống nghiệm lên giá.
(6) Nhúng đầu ống dẫn thủy tinh vào eclen khô dùng để thu khí SO2, đậy miệng eclen bằng bông tẩm dung dịch NaOH.
Thứ tự các bước tiến hành thí nghiệm là
A. 1-2-5-6-4-3
B. 2-4-3-6-1-5
C. 2-6-5-1-4-3
D. 2-5-1-6-4-3
-
Câu 23:
Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí oxi tinh khiết, người ta thường nhiệt phân các hợp chất giàu oxi và kém bền với nhiệt như KMnO4, KClO3... và có thể thu được bằng cách đẩy nước hay không khí. Mô hình điều chế oxi đúng nhất là
A. hình 1.
B. hình 2.
C. hình 3.
D. hình 4.
-
Câu 24:
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa.
(b) Axit flohiđric là axit yếu.
(c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.
(d) Trong hợp chất, các halogen (F,Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7.
(e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F-, Cl-, Br-, I-.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
-
Câu 25:
Hòa tan hoàn toàn 8,8g hỗn hợp Mg và CuO vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Số mol axit HCl đã tham gia phản ứng là
A. 0,4 mol.
B. 0,5 mol.
C. 0,2 mol.
D. 0,3 mol.
-
Câu 26:
Hòa tan 22,8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe vào dung dịch H2SO4 80% (đặc, nóng, vừa đủ). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 15,68 lít khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch B. Thành phần phần % khối lượng của Mg trong hỗn hợp A là
A. 26,32%.
B. 73,68%.
C. 53,95%.
D. 46,05%.
-
Câu 27:
Cho m gam hỗn hợp gồm Mg, Zn, Fe tác dụng hết với dung dịch HCl loãng thu được 6,72 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 43,3 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 13,9g.
B. 14,5g.
C. 22g.
D. 19,3g.
-
Câu 28:
Cho sơ đồ thí nghiệm điều chế chất X:
Chất X là
A. O2.
B. H2S.
C. H2.
D. Cl2.
-
Câu 29:
Chất nào sau đây có tên gọi là lưu huỳnh trioxit?
A. H2S
B. SO2
C. Na2S
D. SO3
-
Câu 30:
Dẫn khí H2S vào dung dịch muối Pb(NO3)2, hiện tượng quan sát được là
A. dung dịch có màu vàng.
B. có kết tủa màu vàng.
C. có kết tủa màu đen.
D. có kết tủa màu trắng.
-
Câu 31:
Nước Gia-ven là dung dịch hỗn hợp chứa các chất tan:
A. NaCl và Na2SO4.
B. NaCl và KCl.
C. KCl và KClO3.
D. NaCl và NaClO.
-
Câu 32:
Khi tiến hành thí nghiệm với axit H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để ngăn chặn khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta thường dùng bông tẩm dung dịch chất X để nút miệng ống nghiệm. X có thể là chất nào sau đây ?
A. CH3COOH.
B. NaCl.
C. C2H5OH.
D. NaOH
-
Câu 33:
Nguyên tắc pha loãng axit sunfuric đặc là
A. rót từ từ nước vào axit và khuấy nhẹ.
B. rót nhanh nước vào axit và khuấy nhẹ.
C. rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ.
D. rót nhanh axit vào nước và khuấy nhẹ.
-
Câu 34:
Chất khí Y được tìm thấy nhiều lần ở tầng bình lưu của khí quyển, có vai trò như một tấm lá chắn ngăn các bức xạ có hại từ Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất, chất Y là:
A. ozon.
B. oxi.
C. clo.
D. flo.
-
Câu 35:
Chỉ ra đâu không phải là ứng dụng của clorua vôi?
A. Dùng trong tinh chế dầu mỏ.
B. Tẩy trắng vải, sợi, giấy.
C. Tẩy uế cống rãnh, chuồng trại.
D. Dùng để diệt khuẩn, bảo vệ môi trường.
-
Câu 36:
Hòa tan hết 0,1 mol Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được bao nhiêu lít (đktc) khí H2?
A. 3,36 lít
B. 2,24 lít
C. 1,12 lít
D. 4,48 lít
-
Câu 37:
Halogen có tính oxi hóa mạnh nhất là
A. I2.
B. F2.
C. Cl2.
D. Br2.
-
Câu 38:
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm halogen là:
A. ns2np4.
B. ns2np3.
C. ns2np6.
D. ns2np5.
-
Câu 39:
Khí clo không phản ứng với chất nào sau đây?
A. H2
B. Mg
C. O2
D. Dung dịch NaOH
-
Câu 40:
Phương trình hóa học nào sau đây viết không đúng?
A. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S.
B. H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O.
C. PbS + 2HCl → H2S + PbCl2.
D. S + 2Na Na2S.