Đề thi HK2 môn Hóa học 11 năm 2021
Trường THPT Hồng Ngự 2
-
Câu 1:
Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3?
A. CH2=CH2
B. CH2=CH-C≡CH
C. CH3-CHO
D. CH2(OH)-[CH(OH)]4-CHO
-
Câu 2:
Điều chế khí metan (CH4) trong phòng thí nghiệm, hãy chọn cách tiến hành nào sau đây?
A. Cho ancol etylic tác dụng với H2SO4 đặc (1700C).
B. Cho khi etilen đi vào dung dịch H2SO4 loãng, nóng.
C. Cho CaC2 (canxicacbua) tác dụng với nước.
D. Nung muối CH3COONa khan (natri axetat) với hỗn hợp vôi tôi xút (CaO và NaOH).
-
Câu 3:
Đốt cháy hoàn toàn 11,0 gam hợp chất ankan rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong Ca(OH)2) dư, sau phản ứng thu được 75 gam kết tủa. Công thức phân tử của ankan là
A. C6H14.
B. C4H10.
C. C3H8.
D. C5H12.
-
Câu 4:
Cho CaO tác dụng với axit axetic (CH3COOH) thu được sản phẩm muối hữu cơ có công thức là
A. (CH3COO)2Ca.
B. (HCOO)2Ca.
C. CH3COOCa.
D. CH3COOCa2.
-
Câu 5:
Hợp chất anđehit có công thức: CH2=CH-CH(CH3)-CHO, thuộc loại nào sau đây?
A. Anđehit no, đơn chức, mạch hở
B. Anđehit không no, đơn chức, mạch hở
C. Anđehit không no, đơn chức, mạch vòng
D. Anđehit không no, đa chức, mạch hở
-
Câu 6:
Đốt cháy hỗn hợp 2 ankin kế tiếp nhau, thu được 30,8 gam CO2 và 9 gam H2O. CTPT 2 ankin là
A. C3H6 và C4H8.
B. C3H4 và C4H6
C. C4H6 và C5H8.
D. C2H2 và C3H4.
-
Câu 7:
Hợp chất CH3-CH=O có tên thường là
A. anđehit axetic.
B. anđehit propionic.
C. etanal.
D. axit axetic.
-
Câu 8:
Phương pháp hiện đại sản xuất axit axetic trong công nghiệp hiện nay bằng phương trình phản ứng nào sau?
A. C2H5OH + O2 \(\xrightarrow{en\text{z}im}\)CH3COOH + H2O.
B. CH3OH + CO \(\xrightarrow{{{\text{t}}^{\text{0}}}\text{, xt}}\) CH3COOH.
C. 2CH3CHO + O2 \(\xrightarrow{\text{M}{{\text{n}}^{\text{2 + }}}\text{, }{{\text{t}}^{\text{0}}}}\) 2CH3COOH.
D. CH3COOC2H5 + H2O \(\overset{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}dac,{{t}^{o}}}{→}\) CH3COOH + C2H5OH.
-
Câu 9:
Trung hòa 7,36 gam một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở (X) cần dùng 80 ml dung dịch NaOH 2M. Tên thay thế của axit (X) là
A. Metanoic.
B. Propanoic.
C. Butanoic.
D. Etanoic.
-
Câu 10:
Khi phản ứng với nào sau đây anđehit axetic thể hiện tính oxi hóa?
A. AgNO3/NH3
B. Br2/H2O
C. H2/Ni,to
D. O2, to
-
Câu 11:
Axit axetic tác dụng với dung dịch (X) cho hiện tượng sủi bọt khí. Dung dịch X là
A. NH4NO3.
B. CaCO3.
C. KOH.
D. NaHCO3.
-
Câu 12:
Đun 13,2 gam axit axetic với 10,58 gam etanol (có axit H2SO4 đặc làm xúc tác). Đến khi phản ứng dừng lại thu được 10,648 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 50%.
B. 55%.
C. 75%.
D. 65%.
-
Câu 13:
Đun nóng 11,44 gam anđehit axetic (CH3-CHO) với dung dịch AgNO3/NH3, đến khi phản ứng hoàn toàn thì thu được bao nhiêu gam kết tủa ?
A. 56,16 gam
B. 28,08 gam
C. 75,6 gam
D. 18,9 gam
-
Câu 14:
Để phân biệt hai dung dịch CH3-CH2-CH2-OH và CH2=CH-CH2OH ta dùng
A. Na.
B. dd Br2.
C. quỳ tím.
D. dd AgNO3/NH3.
-
Câu 15:
Hidro hóa hoàn toàn 11,6 gam một anđehit no, đơn chức, mạch hở ta thu được 12 gam ancol. Công thức cấu tạo của anđehit là
A. HCHO.
B. CH2=CH-CHO.
C. C2H5-CHO.
D. C3H7-CHO.
-
Câu 16:
Vào năm 1832, phenol (C6H5OH) lần đầu tiên được tách ra từ nhựa than đá. Phenol rất độc. Khi con người ăn phải thức phẩm có chứa phenol có thể bị ngộ độc cấp, tiêu chảy, rối loạn ý thức, thậm chí tử vong. Phenol không có phản ứng với:
A. kim loại kali.
B. nước brom.
C. dung dịch NaOH.
D. dung dịch KCl.
-
Câu 17:
Cho các chất sau: H2SO4, K2CO3, CuO, NaOH, Al, Al(NO3)3, Ag, CH3CH2OH/H2SO4 đặc.Số chất tác dụng được với axit CH3COOH là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
-
Câu 18:
Một hỗn hợp X gồm CH3OH; C2H5OH; C6H5OH có khối lượng 28,9 gam phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 2M. Phần trăm theo khối lượng của C6H5OH là
A. 36,87%.
B. 65,05%.
C. 76,89%.
D. 32,65%.
-
Câu 19:
Cho các chất sau: CH3CH2CHO (1), CH2=CH-CHO (2), CH≡C-CHO (3); CH2=CH-CH2-CHO (4); (CH3)2CHOH (5). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, to) cùng tạo ra một sản phẩm là
A. (1), (2), (4), (5).
B. (1), (2), (3), (4).
C. (1), (2), (3).
D. (2), (3), (4), (5).
-
Câu 20:
Chất nào tác dụng với CuO ở nhiệt độ cao tạo ra xeton?
A. 2-metylpropan-2-ol
B. Butan-1-ol
C. Butan-2-ol
D. 2-metyl propan-1-ol
-
Câu 21:
Đốt cháy axit A được số mol CO2 bằng số mol H2O. A là
A. axit no, mạch hở, đơn chức.
B. axit đơn chức, no, mạch vòng.
C. axit no 2 chức, mạch hở.
D. axit đơn chức, có một nối đôi, mạch hở.
-
Câu 22:
Cho các chất sau: methanol, glixerol, phenol, etanal. Số chất vừa tác dụng với Na vừa tác dụng với NaOH là
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
-
Câu 23:
Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái qua phải là ?
A. CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH
B. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH
C. C2H5OH, CH3COOH, CH3CHO
D. CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO
-
Câu 24:
Phát biếu đúng là
A. Anđehit vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
B. Anđehit tác dụng với H2 (xúc tác Ni) luôn tạo ra ancol bậc nhất.
C. Axit chưa no khi cháy luôn cho số mol CO2 lớn hơn số mol H2O.
D. Tất cả đều đúng.
-
Câu 25:
Số đồng phân ancol bậc 1 ứng với CTPT C5H12O là
A. 8
B. 5
C. 6
D. 4
-
Câu 26:
Dãy gồm các chất đều phản ứng với axit fomic là
A. Dung dịch NH3, dung dịch NaHCO3, Cu, CH3OH
B. Dung dịch AgNO3/NH3, dung dịch Na2CO3, Fe, C6H5OH
C. Mg, dung dịch NaOH, CH3OH, dung dịch AgNO3/NH3
D. Na, dung dịch Na2CO3, CH3OH, dung dịch Na2SO4
-
Câu 27:
Cho 0,04 mol hỗn hợp X gồm CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác để trung hòa 0,04 mol X cần vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 0,75M. Khối lượng của CH2=CH-COOH trong X là
A. 0,72 gam
B. 1,44 gam
C. 2,88 gam
D. 0,56 gam
-
Câu 28:
Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra axit axetic là
A. CH3CHO, C2H5OH, C2H5COOCH3
B. CH3CHO, C6H12O6 (glucozơ), CH3OH
C. C2H4(OH)2, CH3OH, CH3CHO
D. CH3OH, C2H5OH, CH3CHO
-
Câu 29:
X là một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam O2, thu được hơi nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là
A. C3H6(OH)2
B. C3H5(OH)3
C. C3H7OH
D. C2H4(OH)2
-
Câu 30:
Cho 1,97 gam dung dịch fomalin tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ % của anđehit fomic trong fomalin là
A. 38,07%
B. 50%
C. 40%
D. 49%
-
Câu 31:
Cho 2,46 gam hỗn hợp gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là
A. 11,26 gam
B. 5,32 gam
C. 4,46 gam
D. 3,54 gam
-
Câu 32:
Cho axit sau CH3CH(C2H5)CH2CH(CH3)COOH có tên quốc tế là
A. Axit 2,4-đimetyl hexanoic
B. Axit 4-etyl-2-metyl pentanoic
C. Axit 3,5-đimetyl hexanoic
D. Axit 2-etyl-4-metyl pentanoic
-
Câu 33:
Khi đun nóng butan-2-ol với H2SO4 đặc ở 170oC thì nhận được sản phẩm chính là
A. But-1- en
B. Điety ete
C. Đibutyl ete
D. But-2-en
-
Câu 34:
Hiđrocacbon thơm A có %C (theo khối lượng) là 92,3%. A tác dụng với dung dịch brom dư cho sản phẩm có %C (theo khối lượng) là 36,36%. Biết MA < 120. Tên gọi của A là
A. toluen
B. benzen.
C. stiren.
D. cumen.
-
Câu 35:
Cho phản ứng: CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) CH3COONH4 + NH4NO3 + 2Ag.
Vai trò của CH3CHO trong phản ứng trên là
A. chất oxi hóa.
B. axit.
C. bazơ.
D. chất khử.
-
Câu 36:
Cho 46 gam dung dịch glixerol 80% với một lượng dư Na, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 16,8 lít.
B. 13,44 lít
C. 19,16 lít.
D. 15,68 lít.
-
Câu 37:
Phenol không tác dụng với
A. dung dịch HCl.
B. dung dịch Br2
C. kim loại Na.
D. dung dịch NaOH.
-
Câu 38:
Cho a mol một ancol X tác dụng với Na thu được mol H2. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 13,2 gam CO2 và 8,1 gam H2O. Vậy X là
A. C3H7OH.
B. C2H5OH
C. C4H9OH.
D. C2H4(OH)2.
-
Câu 39:
Etanol và phenol đồng thời phản ứng được với
A. Na, dung dịch Br2.
B. Na, CH3COOH.
C. Na.
D. Na, NaOH.
-
Câu 40:
Hiđrocacbon thơm có công thức phân tử C8H10. Số đồng phân là:
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3