Đề thi HK2 môn Hóa học 12 năm 2021-2022
Trường THPT Nguyễn Trung Trực
-
Câu 1:
Phản ứng hoá học nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm ?
A. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng
B. Al tác dụng với CuO nung nóng
C. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng
D. Al tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng
-
Câu 2:
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol NaAlO2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Tổng giá trị (a + b) là
A. 0,5.
B. 1,5.
C. 0,7.
D. 1,7.
-
Câu 3:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện:
Trong hình vẽ trên, oxit X là
A. CuO.
B. Na2O.
C. MgO.
D. Al2O3.
-
Câu 4:
Cho dãy các kim loại: Li, Na, Al, Ca . Số kim loại kiềm trong dãy là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
-
Câu 5:
Chất không có tính lưỡng tính là
A. Al(OH)3.
B. Al2O3.
C. NaHCO3.
D. AlCl3.
-
Câu 6:
Chất X là 1 kim loại nhẹ, màu trắng bạc được ứng dụng rộng rãi trong đời sống. Chất X là:
A. Cu
B. Al
C. Cr
D. Fe
-
Câu 7:
Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp bột Al2O3, Fe2O3 đun nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn gồm:
A. Al, Fe
B. Al, FeO
C. Al2O3, Fe
D. Al2O3, FeO
-
Câu 8:
Cấu hình electron của Cr3+ là:
A. [Ar]3d5
B. [Ar]3d24s2
C. [Ar]3d54s1
D. [Ar]3d3
-
Câu 9:
Để điều chế dung dịch muối sắt (III) clorua bằng 1 phản ứng hóa học, người ta cho dung dịch HCl tác dụng với:
A. Fe2(SO4)3
B. FeCO3
C. Fe2O3
D. FeO
-
Câu 10:
Chất nào sau đây thuộc nhóm kim loại kiềm:
A. Al
B. Cu
C. Cr
D. K
-
Câu 11:
Khí thải ở một nhà máy có chứa CO2, NO2, N2 và SO2 được sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư (có phản ứng xảy ra hoàn toàn), khí không bị hấp thụ là:
A. CO2.
B. SO2.
C. N2.
D. NO2.
-
Câu 12:
Dùng X để làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu và tạm thời. X là:
A. CaCO3
B. FeCO3
C. MgCO3
D. Na2CO3
-
Câu 13:
Sục hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 0,25 lít dung dịch Ca(OH)2 1M thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 10 gam.
B. 30 gam.
C. 40 gam.
D. 20 gam.
-
Câu 14:
Cho các dung dịch sau: NaOH; Na2CO3; NaHSO4; Na2SO4. Dung dịch làm cho quỳ tím đổi màu xanh là
A. NaOH ; Na2CO3.
B. NaHSO4 ; NaOH.
C. NaOH ; Na2SO4 .
D. NaHSO4 ; Na2CO3.
-
Câu 15:
Cấu hình electron nào sau đây là của Fe?
A. [Ar] 4s23d6.
B. [Ar]3d64s2.
C. [Ar]3d8.
D. [Ar]3d74s1.
-
Câu 16:
Cho 4,6 gam Na tác dụng hoàn toàn với nước. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (ở đktc) thoát ra là
A. 6,72 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 2,24 lít.
-
Câu 17:
Các hợp chất sau: CaO, CaSO4.2H2O, Ca(OH)2 có tên lần lượt là:
A. vôi sống, vôi tôi, thạch cao.
B. vôi sống, thạch cao, vôi tôi.
C. vôi sống, thạch cao, đá vôi.
D. vôi tôi, thạch cao, vôi sống.
-
Câu 18:
Hòa tan hoàn toàn 20 gam CaCO3 trong dung dịch HCl. Dẫn toàn bộ khí thu được vào 100 ml dung dịch NaOH 2,5M, sau phản ứng thu được muối
A. Na2CO3.
B. NaHCO3.
C. NaHCO3 và Na2CO3.
D. Ca(HCO3)2.
-
Câu 19:
Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3, Na2SO4. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
-
Câu 20:
Cho 31,2g hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp là
A. 34,6%.
B. 20,5%.
C. 65,4%.
D. 79,5%.
-
Câu 21:
Phản ứng nào sau đây giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong hang động?
A. CaCO3 → CaO + CO2.
B. Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2.
C. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O.
D. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2.
-
Câu 22:
Hóa chất được dùng trong công nghiệp dược phẩm (chế thuốc đau dạ dày, …) và công nghiệp thực phẩm có công thức hóa học là
A. Na2CO3.
B. K2CO3.
C. Ca(HCO3)2.
D. NaHCO3.
-
Câu 23:
Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là
A. Na, Ba, K.
B. Na, Fe, K.
C. Ba, Fe, K.
D. Be, Na, Ca.
-
Câu 24:
Hòa tan hết 5,6 gam Fe trong 400 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc phản ứng thu được khí NO duy nhất, đung dịch Y và m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 73,6 gam.
B. 59,25 gam.
C. 57,4 gam.
D. 65,5 gam.
-
Câu 25:
Cho sơ đồ chuyển hoá: Fe \(\buildrel {{X}} \over\longrightarrow \) FeCl3 \(\buildrel {{Y}} \over\longrightarrow \) Fe(OH)3 (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là
A. HCl, Al(OH)3.
B. NaCl, Cu(OH)2.
C. HCl, NaOH.
D. Cl2, NaOH.
-
Câu 26:
Trong các nguồn năng lượng sau đây, các nguồn năng lượng nào được coi là năng lượng sạch?
A. Năng lượng nhiệt điện, năng lượng địa nhiệt.
B. Năng lượng mặt trời, năng lượng hạt nhân.
C. Điện hạt nhân, năng lượng thủy triều.
D. Năng lượng gió, năng lượng thủy triều.
-
Câu 27:
Điện phân dung dịch X chứa m gam CuSO4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi). Trong thời gian t giây, thu được 2,464 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 5,824 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m là:
A. 16.
B. 24.
C. 38,4.
D. 28,8.
-
Câu 28:
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Giá trị nào của mmax - mmin sau đây là đúng?
A. 18,58.
B. 16,05.
C. 20,15.
D. 14,04.
-
Câu 29:
Cho 15g một kim loại nhóm IIA tác dụng hết với H2O thu được 9,165 lít H2 (250C và 1atm). Kim loại đó là:
A. Ba
B. Be
C. Ca
D. Mg
-
Câu 30:
Hòa tan 2,84 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 vào dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 672 ml khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của CaCO3 là:
A. 42,24 %
B. 64,25 %
C. 56,18 %
D. 70,42 %
-
Câu 31:
Hòa tan hoàn toàn 2,16 gam kim loại R trong H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 0,224 lít khí SO2 (đkc). R là kim loại nào sau đây? (Fe=56; Cu=64; Cr=52; Ag=108)
A. Fe
B. Zn
C. Cu
D. Ag
-
Câu 32:
Khử hoàn toàn 12,32 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng khí CO. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 7 gam kết tủa. Khối lượng Fe thu được là: (Fe=56;S=32; O=16; H=1; Ca=40; C=12)
A. 7,44 gam
B. 14,0 gam
C. 11,2 gam
D. 7,36 gam
-
Câu 33:
Cho dãy các chất: Cr(OH)3, CrO3, Zn(OH)2 , NaHCO3, Al2O3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH (đặc, nóng) là:
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
-
Câu 34:
Trong các cấu hình electron của nguyên tử và ion crom sau đây, cấu hình electron nào không đúng?
A. 24Cr: [Ar]3d54s1
B. 24Cr3+: [Ar]3d3
C. 24Cr2+: [Ar]3d4
D. 24Cr: [Ar]3d44s2
-
Câu 35:
Oxi hoá chậm m gam Fe ngoài không khí thu được 12 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe dư. Hoà tan A bằng lượng vừa đủ 200 ml dd HNO3 thu được 2,24 lít NO duy nhất đktc. Tính m và CM dd HNO3 (Fe=56;O=16; N=14; H=1)
A. Kết quả khác
B. 10,08 g và 2M
C. 10,08 g và 3,2M
D. 6,72 gam và 2M
-
Câu 36:
Hòa tan m gam nhôm vào dung dịch HNO3 loãng, thu được hỗn hợp khí gồm 0,15 mol N2O và 0,1 mol NO (không tạo ra NH4+). Giá trị của m là:
A. 0,81
B. 8,1
C. 1,35
D. 13,5
-
Câu 37:
Cho khí CO dư khử hoàn toàn 46,4g hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 thu được m gam Fe kim loại. Hỗn hợp khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 80g kết tủa. Giá trị m là
A. 29,8 gam
B. 23,6 gam
C. 33,6 gam
D. 39,6 gam
-
Câu 38:
Chất nào sau đây làm tăng hiệu ứng nhà kính nhiều nhất
A. CFC
B. CH4
C. SO2
D. CO2.
-
Câu 39:
Sục V lít CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư đến khi phản ứng kết thúc thu được 20 gam kết tủa. Giá trị V là
A. 5,6 lít.
B. 4,48 lít.
C. 3,36 lít.
D. 2,24 lít.
-
Câu 40:
Kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy
A. Al.
B. Au.
C. Fe.
D. Zn.