Đề thi HK2 môn Sinh học 11 năm 2021-2022
Trường THPT Phan Tây Hồ
-
Câu 1:
Đâu là giải thích đúng: Thời kỳ mang thai không có trứng chín và rụng vì?
A. Vì khi nhau thai được hình thành thì thể vàng tiết ra hoocmôn progesteron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên
B. Vì khi nhau thai được hình thành sẽ tiết ra hóc môn kích dục nhau thai (HCG) duy trì thể vàng tiết ra hoocmôn progesteron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên
C. Vì khi nhau thai được hình thành sẽ tiết ra hoocmôn kích dục nhau thai ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên
D. Vì khi nhau thai được hình thành sẽ duy trì thể vàng tiết ra hoocmôn progesteron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên
-
Câu 2:
Cho biết: Các loại hoocmôn nào phối hợp kích thích phát triển nang trứng và gây rụng trứng là?
A. kích thích nang trứng (FSH), progesteron và ơstrogen
B. progesteron, hoocmôn thể vàng (LH) và ơstrogen
C. kích thích nang trứng (FSH), hoocmôn làm rụng trứng và tạo thể vàng (LH) và ơstrogen
D. kích thích nang trứng (FSH), hoocmôn làm rụng trứng và tạo thể vàng (LH) và progesteron
-
Câu 3:
Chọn đáp án đúng: Vì sao sử dụng thuốc tránh thai chỉ có tác dụng tránh thai còn kinh nguyệt vẫn diễn ra bình thường?
A. Vì thuốc tránh thai chỉ có tác dụng ngăn cản sụ thụ tinh mà không có tác dụng ngăn cản sự dày lên của niêm mạc tử cung
B. Vì thuốc tránh thai chỉ có tác dụng tiêu diệt tinh trùng khi tinh trùng vào tử cung chứ không thể duy trì sự phát triển của niêm mạc tử cung
C. Vì thuốc tránh thai chứa hoocmon ostrogen gây ức chế lên vùng dưới đồi và tuyến yên giảm tiết GnRH, LH, FSh có tác dụng ngăn không cho trứng chín và rụng, còn niêm mạc tử cung vẫn dày lên bình thường rồi cuối chu kì bị bong ra
D. Vì trong vỉ thuốc tránh thai không phải tất cả các viên thuốc đều chứa hoocmon progesteron
-
Câu 4:
Em hãy cho biết: Các biện pháp ngăn cản tinh trùng gặp trứng là dùng bao cao su, thắt ống dẫn tinh, xuất tinh ngoài, giao hợp vào gia đoạn không rụng trứng?
A. Thắt ống dẫn trứng.
B. Tính ngày rụng trứng
C. Uống viên tránh thai
D. Dùng dụng cụ tử cung
-
Câu 5:
Xác định: Ý nào không đúng với sinh đẻ có kế hoạch?
A. Điều chỉnh khoảng cách sinh con
B. Điều chỉnh sinh con trai hay con gái.
C. Điều chỉnh thời điểm sinh con.
D. Điều chỉnh về số con
-
Câu 6:
Xác định: Tế bào đích của hoocmon progesteron không nằm trong cơ quan nào?
A. Vùng dưới đồi
B. Tuyến yên
C. Buồng trứng
D. Tử cung
-
Câu 7:
Em hãy cho biết: Nồng độ của hoocmon nào sẽ thay đổi trong máu khi thể vàng xuất hiện do rụng trứng?
A. GnRH, FSh, LH, estrosgen và progesteron
B. FSH, LH và progesteron
C. FSH, LH và estrogen
D. Progesteron, estrogen
-
Câu 8:
Cho biết: Trong điều hòa sinh trứng, điều hòa âm tính diễn ra khi nồng độ?
A. GnRH cao
B. progesteron cao
C. progesteron giảm
D. FSH và LH giảm
-
Câu 9:
Trong cơ chế điều hòa sinh trứng ở người, vùng dưới đồi tiết GnRH kích thích tuyến yên tiết các hoocmon FSH và LH có tác dụng kích thích buồng trứng làm cho trứng chín và rụng tạo thể vàng. Thể vàng tiết ra hoocmon progesterol và ơstrogen làm cho niêm mạc tử cung phát triển dày lên. Một trong những biện pháp tránh thai hiệu quả là uống thuốc tránh thai để ngăn trứng chín và rụng, viên thuốc tránh thai chứa loại hoocmon nào?
A. LH
B. GnRH
C. FSH
D. Progesterol
-
Câu 10:
Hãy cho biết: Hoocmôn thể vàng tiết ra gồm?
A. progesteron và ơstrogen
B. FSH, ơstrogen
C. LH, FSH
D. Progesteron, GnRH
-
Câu 11:
Cho biết khi nói về diễn biến của quá trình thụ tinh động vật, đâu là phát biểu đúng?
A. Sự thụ tinh diễn ra bên ngoài cơ thể phụ nữ được gọi là thụ tinh ngoài.
B. Trong thụ tinh bên ngoài, trứng của động vật cái được thụ tinh bởi tinh trùng bên ngoài cơ thể của mình.
C. Sự thụ tinh ngoài rất phổ biến ở động vật thủy sinh như ếch, cá và cá sao, v.v.
D. Tất cả những điều trên
-
Câu 12:
Xác định phát biểu không đúng về sinh sản?
A. Hợp tử thực chất là trứng đã thụ tinh hoặc noãn đã thụ tinh.
B. Nhiều tinh trùng cố gắng đi vào trứng, nhưng chỉ có một tinh trùng vào được trứng thành công.
C. Tất cả các sinh vật đa bào bắt đầu cuộc sống của chúng từ một tế bào duy nhất gọi là noãn.
D. Sự kết hợp giữa giao tử đực với giao tử cái để tạo thành “hợp tử” trong quá trình sinh sản hữu tính, được gọi là thụ tinh.
-
Câu 13:
Cho biết: Một học sinh sau khi học xong chương sinh sản đã có những nhận định sau, nhận định nào đúng?
A. Sự thụ tinh bên ngoài có thể xảy ra cả trong nước và trên cạn.
B. Trứng của cá được bao bọc bởi lớp vỏ cứng để bảo vệ.
C. Quả trứng người có phần đầu, phần giữa và phần đuôi.
D. Ở con người cái trưởng thành, một quả trứng trưởng thành duy nhất được phóng thích vào ống dẫn trứng mỗi tháng.
-
Câu 14:
Xác định phát biểu đúng về quá trình sinh sản ở động vật?
A. Quá trình sinh sản đảm bảo sự liên tục của sự sống trên trái đất.
B. Sự sản sinh ra các sinh vật mới từ các sinh vật hiện có của cùng một loài được gọi là sinh sản.
C. Sự sinh sản làm phát sinh thêm nhiều sinh vật có các đặc điểm cơ bản giống bố mẹ của chúng.
D. Tất cả những điều trên
-
Câu 15:
Chọn phương án đúng: Động vật thủy sinh trong đó quá trình thụ tinh xảy ra trong nước được cho là?
A. Viviparous mà không cần thụ tinh.
B. Đẻ trứng bằng thụ tinh ngoài.
C. Viviparous với thụ tinh bên trong.
D. Sinh trứng với thụ tinh bên trong
-
Câu 16:
Đâu là đáp án đúng: Quả khô nẻ là quả?
A. Phát tán nhờ gió
B. Phát tán nhờ động vật
C. Tự phát tán
D. Phát tán nhờ con người
-
Câu 17:
Đâu là đặc điểm của Qquả phát tán nhờ động vật?
A. Có màu sắc sặc sỡ
B. Hạt có vỏ dày, cứng
C. Có hương thơm, vị ngọt
D. Cả A, B và C
-
Câu 18:
Hãy xác định: Quả phát tán nhờ động vật không có đặc điểm gì?
A. Có màu sắc sặc sỡ
B. Có hương thơm, vị ngọt
C. Hạt có vỏ dày, cứng
D. Quả khô và cứng
-
Câu 19:
Xác định đâu là ý sai khi nói về quả?
A. Quả là do bầu nhuỵ dày sinh trưởng lên chuyển hoá thành.
B. Quả không hạt đều là quả đơn tính.
C. Quả có vai trò bảo vệ hạt.
D. Quả có thể là phương tiện phát tán hạt.
-
Câu 20:
Xác định đâu là: Quá trình hình thành hạt?
A. Hợp tử phát triển thành lá mầm và nội nhũ bao quanh tạo thành hạt.
B. Noãn đã thụ tinh phát triển thành quả, còn tế bào tam bội phát triển thành hạt.
C. Noãn đã thụ tinh chứa hợp tử và tế bào tam bội phát triển thành hạt.
D. Hợp tử phát triển thành quả, quả phân chia thành các hạt.
-
Câu 21:
Em hãy cho biết: Trong kỹ thuật giâm cành để có kết quả tốt người ta thường dùng hormone sinh trưởng?
A. Auxin và GA
B. Auxin và xitokinin
C. Auxin
D. GA và xitokinin
-
Câu 22:
Hãy xác định: Nhóm thực vật chủ yếu sinh sản tự nhiên bằng thân?
A. Lúa mạch, lúa mì, ngô.
B. Củ mì (sắn), rau má, chuối
C. Cam. bưởi, chanh.
D. Khoai lang, đậu phộng, đu đủ
-
Câu 23:
Hãy xác định: Những ưu điểm của cành chiết và cành giâm so với cây trồng từ hạt?
A. Giữ nguyên được tính trạng mà người ta mong muốn.
B. Sớm ra hoa kết quả nên sớm được thu hoạch.
C. Lâu già cỗi.
D. Cả A và B.
-
Câu 24:
Xác định: Đặc điểm nào không phải là lợi thế của giâm cành hoặc chiết cành?
A. Giữ nguyên tính trạng tốt mà con người mong muốn
B. Có tính chống chịu cao
C. Thời gian thu hoạch ngắn
D. Tiết kiệm công chăm bón
-
Câu 25:
Hãy cho biết: Sinh sản bằng bào tử chỉ gặp ở nhóm thực vật nào?
A. Có sự xen kẽ thế hệ giai đoạn lưỡng bội và đơn bội trong vòng đời
B. Rêu và dương xỉ
C. Cây hạt trần
D. Cây hạt kín
-
Câu 26:
Xác định đâu là: Đặc điểm thích nghi làm giảm sự mất nhiệt của thú ở vùng lạnh?
A. Cơ thể nhỏ và các phần cơ thể dẹt, mỏng
B. Ngủ đông và sống ở trạng thái nghỉ ngơi
C. Cơ thể có lớp mỡ dày bao bọc
D. Da mỏng, nhiều lỗ chân lông
-
Câu 27:
Đâu là ý đúng khi nói về các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật?
A. Hormone sinh trưởng được vùng dưới đồi tiết ra có khả năng kích thích phân chia tế bào
B. Các hormone sinh dục có khả năng kích thích sự phát triển của cơ thể ở giai đoạn dậy thì
C. Ở sâu bọ, hormone juvenin đóng vai trò kích thích quá trình lột xác và hóa nhộng
D. Tốc độ sinh trưởng và phát triển ở động vật và người chỉ phụ thuộc yếu tố di truyền và hormone mà không phụ thuộc yếu tố bên ngoài
-
Câu 28:
Xác định: Ý không đúng khi nói về quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật?
A. Phát triển của động vật có thể trải qua biến thái hoặc không qua biến thái.
B. Thức ăn là nhân tố ảnh hưởng mạnh đến sự sinh trưởng và phát triển. Nếu thiếu hoặc thừa đều có thể bị bệnh.
C. Biến thái là sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
D. Sinh trưởng của động vật diễn ra suốt đời sống cá thể.
-
Câu 29:
Cho biết: Mức độ tác động của vật ăn thịt, vật kí sinh và dịch bệnh tác động lên con mồi, vật chủ và con bệnh tăng lên khi?
A. Nhiệt độ tăng
B. Độ ẩm tăng
C. Mật độ tăng
D. Không xác định được
-
Câu 30:
Em hãy cho biết: Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống động vật như thế nào?
A. Hoạt động kiếm ăn, tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật, định hướng di chuyển trong không gian.
B. Đã ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh trưởng, sinh sản.
C. Hoạt động kiếm ăn, khả năng sinh trưởng, sinh sản
D. Ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh trưởng, sinh sản, tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật, định hướng di chuyển trong không gian
-
Câu 31:
Cho biết: Hoocmôn sinh trưởng (GH) được sinh sản ra ở?
A. tuyến giáp
B. buồng trứng
C. tuyến yên
D. tinh hoàn
-
Câu 32:
Hãy cho biết: Tiroxin có tác dụng gì đối với cơ thể?
A. Tăng cường quá trình sinh tổng hợp protein, do đó kích thích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể.
B. Kích thích chuyển hoá ở tế bào và kích thích quá trình sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể.
C. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực.
D. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái.
-
Câu 33:
Hãy cho biết: Khi nồng độ testôstêron trong máu cao có tác dụng?
A. Ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH, và LH.
B. Ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm hai bộ phận này không tiết GnRH, FSH và LH.
C. Kích thích tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH.
D. Gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH.
-
Câu 34:
Hãy cho biết: Ở giai đoạn trẻ em, nếu cơ thể thiếu hoocmon tiroxin thì sẽ gây hậu quả gì?
A. Các đặc điểm sinh dục phụ kém phát triển
B. Các đặc điểm sinh dục phụ phát triển nhanh hơn bình thường
C. Người nhỏ bé hoặc khổng lồ
D. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém phát triển
-
Câu 35:
Hãy cho biết: Testosterone có vai trò kích thích gì?
A. sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực
B. chuyển hóa ở tế bào và sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể
C. quá trình sinh tổng hợp protein, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể
D. sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái
-
Câu 36:
Nhận xét nào về mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển của cơ thể sống là không đúng?
A. Sự sinh trưởng tạo tiền đề cho sự phát triển
B. Tốc độ sinh trưởng diễn ra không đồng đều ở các giai đoạn phát triển khác nhau
C. Ba giai đoạn sinh trưởng và phát triển chính là giai đoạn hợp tử, giai đoạn phôi và giai đoạn hậu phôi
D. Sự sinh trưởng và phát triển của cơ thể luôn liên quan mật thiết với nhau, đan xen lẫn nhau và luôn luôn liên quan đến môi trường sống
-
Câu 37:
Chọn phương án đúng: Các biện pháp điều khiển sự sinh trưởng và phát triển ở động vật và người là?
A. Cải tạo giống, chuyển đổi cơ cấu chăn nuôi, cải thiện chất lượng dân số.
B. Cải tạo giống, cải thiện môi trường sống, cải thiện chất lượng dân số.
C. Cải tạo giống, cải thiện môi trường sống, kế hoạch hóa gia đình.
D. Chống ô nhiễm môi trường, thay đổi thức ăn, cải thiện chất lượng dân số.
-
Câu 38:
Hãy cho biết: Ý nào là biện pháp điều khiển sinh trưởng - phát triển ở động vật và người?
A. Cải tạo giống.
B. Cải thiện chất lượng dân số.
C. Cải thiện môi trường sống của động vật.
D. Tất cả phương án trên
-
Câu 39:
Đâu là phát biểu sai khi nói về quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật?
A. Phát triển của động vật có thể trải qua biến thái hoặc không qua biến thái.
B. Thức ăn là nhân tố ảnh hưởng mạnh đến sự sinh trưởng và phát triển.
C. Biến thái là sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
D. Sinh trưởng của động vật diễn ra suốt đời sống cá thể.
-
Câu 40:
Em hãy cho biết: Thiếu prôtêin sẽ ảnh hưởng gì đến sự sinh trưởng và phát triển của động vật?
A. Làm giảm sự tạo máu ở tuỷ xương.
B. Làm giảm sự phát triển của xương.
C. Làm chậm lớn, gầy yếu và dễ mắc bệnh.
D. Ảnh hưởng đến phân hóa giới tính.