Đề thi HK2 môn Sinh học 12 năm 2023-2024
Trường THPT Trần Đại Nghĩa
-
Câu 1:
Quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có đặc điểm gì?
A. Cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn
B. Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản ít, đòi hỏi điều kiện chăm sóc nhiều
C. Cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn, tuổi thọ lớn
D. Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít
-
Câu 2:
Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm gì?
A. Cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn
B. Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản ít, đòi hỏi điều kiện chăm sóc nhiều
C. Cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn, tuổi thọ lớn
D. Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít
-
Câu 3:
Mật độ của quần thể là gì?
A. Số lượng cá thể trung bình của quần thể được xác định trong một khoảng thời gian xác định nào đó
B. Số lượng cá thể cao nhất ở một thời điểm xác định nào đó trong một đơn vị diện
C. Khối lượng sinh vật thấp nhất ở một thời điểm xác định trong một đơn vị thể tích của quần thể
D. Số lượng cá thể có trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể
-
Câu 4:
Để xác định mật độ cá mè trong ao ta cần phải xác định điều gì?
A. Số lượng cá mè và tỉ lệ tăng trưởng của quần thể
B. Số lượng cá mè và thể tích của ao
C. Số lượng cá mè, tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong
D. Số lượng cá mè và diện tích của ao
-
Câu 5:
Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt vong khi mất đi nhóm nào?
A. Trước sinh sản và đang sinh sản
B. Trước sinh sản
C. Đang sinh sản
D. Đang sinh sản và sau sinh sản
-
Câu 6:
Trong điều kiện môi trường thay đổi đột ngột, mức tử vong cao nhất thuộc về tập hợp nhóm tuổi nào trong quần thể?
A. Nhóm tuổi trước và sau sinh sản
B. Nhóm tuổi đang sinh sản vả sau sinh sản
C. Nhóm tuổi đang sinh sản và trước sinh sản
D. Chỉ có nhóm đang sinh sản
-
Câu 7:
Một quần thể cá chép, sau khi khảo sát thì thấy có 15% cá thể ở tuổi trước sinh sản 50% cá thể ở tuổi đang sinh sản, 35% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Làm thế nào để trong thời gian tới, tỉ lệ cá thể thuộc nhóm tuổi trước sinh sản sẽ tăng lên?
A. Đánh bắt các cá thể cá chép ở tuổi sau sinh sản
B. Thả vào ao nuôi các cá chép đang ở tuổi sinh sản
C. Thả vào ao nuôi các cá chép ở tuổi đang sinh sản và trước sinh sản
D. Thả vào ao nuôi các cá thể cá chép con
-
Câu 8:
Khi đánh bắt cá tại hồ Ba Bể, người ta bắt được rất nhiều các ở giai đoạn con non. Theo em, ban quản lí hồ nên có quyết định như thế nào để phát triển bền vững nguồn lợi thủy sản?
A. Tăng cường đánh bắt vì quẩn thể đang ổn định
B. Tiếp tục đánh bắt vì quần thể ở trạng thái trẻ
C. Hạn chế đánh bắt vì quần thể sẽ suy thoái
D. Dừng đánh bắt nếu không sẽ bị cạn kiệt tài nguyên
-
Câu 9:
Khi nói về độ đa dạng của quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các quần xã sinh vật khác nhau nhưng có độ đa dạng giống nhau
B. Số lượng loài trong quần xã là một chỉ tiêu biểu thị độ đa dạng của quần xã đó
C. Quần xã có độ đa dạng cao khi có số lượng loài lớn và số cá thể của mỗi loài thấp
D. Mức độ đa dạng của quần xã không biểu thị sự ổn định hay suy thoái của quần xã
-
Câu 10:
Giả sử trong rừng số lượng các loài chim phụ thuộc vào sự phân tầng của thực vật. Khu hệ sinh vật nào sau đây có số lượng loài chim nhiều nhất?
A. Savan
B. Rừng rụng lá ôn đới
C. Rừng mưa nhiệt đới
D. Đồng cỏ ôn đới
-
Câu 11:
Trong quần xã sinh vật, loài có số lượng cá thể nhiều và hoạt động mạnh được gọi là gì?
A. Loài đặc trưng
B. Loài đặc hữu
C. Loài ưu thế
D. Loài ngẫu nhiên
-
Câu 12:
Có bao nhiêu nhận xét đúng về diễn thế nguyên sinh?
(1) Sinh vật đầu tiên phát tán đến môi trường thường là nấm, địa y.
(2) Số lượng loài tăng dần, số lượng cá thể từng loài giảm dần.
(3) Sự biến đổi xảy ra trên môi trường đã có một quần xã sinh vật sinh sống.
(4) Kết thúc quá trình diễn thế có thể hình thành quần xã suy thoái.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
-
Câu 13:
Sau chiến tranh chống Mỹ, khu vực rừng ngập mặn Cần Giờ (thành phố Hồ Chí Minh) bị tàn phá nghiêm trọng. Ngày nay, khu vườn ngập mặn Cần Giờ đã được khôi phục lại và được công nhận là Khu dự trữ Sinh quyển thế giới của Việt Nam. Đây là biểu hiện của hiện tượng:
A. Diễn thế nguyên sinh
B. Diễn thế thứ sinh
C. Diễn thế khôi phục
D. Diễn thế nguyên sinh hoặc Diễn thế khôi phục
-
Câu 14:
Việc trồng trọt sau khi đốt rừng là một kiểu của diễn thế gì?
A. Diễn thế tái sinh
B. Diễn thế nguyên sinh
C. Diễn thế thứ sinh
D. Diễn thế phân hủy
-
Câu 15:
Đâu là kết quả của diễn thế thứ sinh?
A. Hình thành quần xã ổn định
B. Luôn dẫn đến một quần xã đỉnh cực
C. Thường dẫn đến sự hình thành một quần xã bị suy thoái
D. Phục hồi thành quần xã nguyên sinh
-
Câu 16:
Giả sử trong rừng số lượng các loài chim phụ thuộc vào sự phân tầng của thực vật. Khu hệ sinh vật nào sau đây có số lượng loài chim ít nhất?
A. Rừng lá kim
B. Rừng rụng lá ôn đới
C. Rừng mưa nhiệt đới
D. Đồng cỏ ôn đới
-
Câu 17:
Trong quần xã sinh vật, loài có số lượng cá thể nhiều và hoạt động mạnh được gọi là gì?
A. Loài đặc trưng
B. Loài đặc hữu
C. Loài ưu thế
D. Loài ngẫu nhiên
-
Câu 18:
Loài ưu thế là loài như thế nào?
A. Luôn có kích thước cá thể lớn hơn các cá thể của các loài khác trong quần xã sinh vật
B. Đóng vai trò quan trọng trong quần xã do số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hoặc hoạt động mạnh
C. Chỉ có ở một quần xã nhất định mà không có ở các quần xã khác
D. Chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc có số lượng nhiều hơn hẳn và vai trò quan trọng hơn loài khác
-
Câu 19:
Các sinh vật trong quần xã phân bố ra sao?
A. Theo chiều thẳng đứng và chiều ngang
B. Đồng đều và theo nhóm
C. Ngẫu nhiên và đồng đều
D. Theo chiều thẳng đứng và theo nhóm
-
Câu 20:
Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ suy thoái và dễ bị diệt vong vì nguyên nhân chính nào?
A. Không kiếm đủ ăn
B. Sức sinh sản giảm
C. Gen lặn có hại biểu hiện
D. Mất hiệu quả nhóm
-
Câu 21:
Sự biến động số lượng cá thể luôn dẫn tới sự thay đổi về yếu tố nào?
A. Ổ sinh thái của loài
B. Giới hạn sinh thái của các cá thể trong quần thể
C. Kích thước của môi trường sống
D. Kích thước quần thể
-
Câu 22:
Những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống như thỏ, hươu, nai,... thì yếu tố nào ảnh hưởng rõ rệt nhất đến sự biến động số lượng cá thể trong quần thể?
A. Số lượng kẻ thù ăn thịt
B. Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng một đàn
C. Sự phát tán của các cá thể
D. Sức sinh sản và mức độ tử vong
-
Câu 23:
Phát biểu nào sau đây sai về nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật?
A. Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể
B. Cạnh tranh giữa các cá thể động vật trong cùng một đàn không ảnh hưởng đến sự biến động số lượng cá thể của quần thể
C. Sống trong điều kiện tự nhiên không thuận lợi, sức sinh sản của các cá thể giảm, sức sống của con non thấp
D. Trong những nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất tới sự biến động số lượng cá thể của quần thể
-
Câu 24:
Một quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi nào?
A. Quần thể cân bằng
B. Kích thước quần thể đạt giá trị tối đa cân bằng sức chịu đựng của môi trường
C. Tốc độ tăng trường quần thể giữ nguyên không đổi
D. Điều kiện môi trường không giới hạn
-
Câu 25:
Khi xem xét hai khu rừng: một là một khu rừng già không bị xáo trộn, trong khi khu rừng kia đã bị chặt. Khu rừng nào có thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học và tại sao?
A. Khu rừng già, bởi vì điều kiện ổn định có thể thúc đẩy tăng trưởng theo tiềm năng của tất cả các loài trong rừng
B. Khu rừng già, bởi vì nhiều loài được hình thành và có thể sinh ra nhiều con
C. Khu rừng bị khai thác, bởi vì rừng bị xáo trộn có nhiều nguồn sống để các quần thể tăng trưởng kích thước theo tiềm năng
D. Khu rừng bị khai thác, bởi vì nhiều quân thể khác nhau được kích thích để có tiềm năng sinh sản cao hơn
-
Câu 26:
Để xác định mật độ cá mè trong ao ta cần phải xác định những yếu tố nào?
A. Số lượng cá mè và tỉ lệ tăng trưởng của quần thể
B. Số lượng cá mè và thể tích của ao
C. Số lượng cá mè, tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong
D. Số lượng cá mè và diện tích của ao
-
Câu 27:
Mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới yếu tố nào?
A. Khối lượng nguồn sống trong môi trường phân bố của quần thể
B. Mức độ sử dụng nguồn sống, khả năng sinh sản và tử vong của quần thể
C. Hình thức khai thác nguồn sống của quần thể
D. Tập tính sống bầy đàn và hình thức di cư của các cá thể trng quần thể
-
Câu 28:
Một quần thể động vật được phân bố trong không gian ra sao nếu mỗi động vật tích cực bảo vệ lãnh thổ của nó?
A. Đồng đều
B. Ngẫu nhiên
C. Theo nhóm
D. Tuyến tính
-
Câu 29:
Loài nào có kiểu phân bố đồng đều?
A. Đàn gà rừng
B. Các loài sò sống trong phù sa
C. Các loài sâu trên tán cây rừng
D. Cây thông trong rừng
-
Câu 30:
Những nhóm sinh vật nào sẽ có nhiều khả năng phân bố đồոg đều?
A. Sóc đỏ, tích cực bảo vệ lãnh thổ
B. Cá trê, phát triển chủ yếu ở các cạnh của hồ và suối
C. Nհững cây nho lùn, là loài ký sinh trùng đặc hữu của cây rừng
D. Cá hồi hồ, sống ở nơi nước lạnh, sâu với lượng oxy hòa tan lớn
-
Câu 31:
Sự phân bố theo nhóm cá thể trong quần thể có ý nghĩa ra sao?
A. Làm giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể
B. Làm tăng sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể
C. Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống từ môi trường
D. Giúp sinh vật hỗ trợ nhau chống chọi với bất lợi từ môi trường
-
Câu 32:
Ví dụ nào không phải là mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể?
A. Các cây ngô mọc gần nhau có hiện tượng tự tỉa thưa
B. Các con cò cái trong đàn tranh giành nhau nơi làm tổ
C. Trong mùa sinh sản, các cá thể đực tranh giành cá thể cái
D. Cây trồng và cỏ dại tranh giành nhau về nguồn dinh dưỡng
-
Câu 33:
Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật ra sao?
A. Đảm bảo số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức chứa của môi trường
B. Thường làm cho quần thể suy thoái đến mức diệt vong
C. Chỉ xảy ra ở các cá thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật
D. Xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp
-
Câu 34:
Cho các nhận xét sau:
1. Khi nguồn sống trong môi trường không cung cấp đủ, các cá thể trong quần thể xuất hiện sự cạnh tranh.
2. Đảm bảo quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối đa nguồn sống.
3. Đảm bảo sự phân bố và số lượng cá thể duy trì ở mức phù hợp với môi trường.
4. Là đặc điểm thích nghi của quần thể.
Số nhận xét đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
-
Câu 35:
Sự khác nhau giữa cây thông nhựa liền rễ với cây không liền rễ như thế nào?
A. Các cây liền rễ tuy sinh trưởng chậm hơn nhưng có khả năng chịu hạn tốt hơn và khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ
B. Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn nhưng khả năng chịu hạn kém hơn và khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ
C. Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn, nhưng khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới muộn hơn cây không liền rễ
D. Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn, có khả năng chịu hạn tốt hơn và khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ
-
Câu 36:
Mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài tranh giành lẫn nhau trong các hoạt động sống là gì?
A. Quan hệ cạnh tranh
B. Quan hệ hỗ trợ
C. Quan hệ đối kháng
D. Quan hệ ức chế - cảm nhiễm
-
Câu 37:
Cho các nhân tố sau, có bao nhiêu nhân tố sinh thái được coi là nhân tố không phụ thuộc vào mật độ quần thể?
(1) Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong cùng quần thể.
(2) Số lượng kẻ thù ăn thịt trong một quần xã.
(3) Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể.
(4) Sự phát tán của các cá thể trong quần thể.
(5) Nhiệt độ, độ ẩm và ánh sáng.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
-
Câu 38:
Nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm những yếu tố nào?
A. Thực vật, động vật và con người
B. Vi sinh vật, thực vật, động vật và con người
C. Vi sinh vật, nấm, tảo, thực vật, động vật và con người
D. Những mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau
-
Câu 39:
Nhân tố nào là nhân tố sinh thái hữu sinh?
A. Độ ẩm
B. Ánh sáng
C. Vật ăn thịt
D. Nhiệt độ
-
Câu 40:
Vì sao con người được coi là nhân tố sinh thái đặc biệt?
A. Con người tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, sự phát triển của sinh vật một cách nhân tạo để phục vụ cho mục đích của mình
B. Con người có tư duy, có lao động với những mục đích của mình
C. Con người thông qua những hoạt động của mình đã tác động và làm biến đổi mạnh mẽ môi trường tự nhiên, gây nhiều hậu quả sinh thái nghiêm trọng
D. Cả A, B, C đều đúng