Cho bảng số liệu:
Diện tích và dân số các vùng ở nước ta năm 2014
Vùng |
Diện tích (km2) |
Dân số (nghìn người) |
Đồng bằng sông Hồng |
14 964,1 |
19 505,8 |
TD & MN Bắc Bộ |
101 437,8 |
12 866,9 |
Bắc Trung Bộ |
51 424,6 |
10 405,2 |
Duyên hải Nam Trung Bộ |
44 360,7 |
9 117,5 |
Tây Nguyên |
54 640,6 |
5 525,8 |
Đông Nam Bộ |
23 605,2 |
15 790,3 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
40 518,5 |
17 517,6 |
Đồng bằng sông Hồng |
14 964,1 |
19 505,8 |
Nhận xét nào sau đây không đúng?
Suy nghĩ trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án A
Dựa vào bảng số liệu và công thức tính mật độ dân số = số dân/ diện tích
=> Ta có bảng
Diện tích và dân số, mật độ các vùng ở nước ta năm 2014
Vùng |
Diện tích (km2) |
Dân số (nghìn người) |
Mật độ (người/km2) |
Đồng bằng sông Hồng |
14 964,1 |
19 505,8 |
1303,5 |
TD & MN Bắc Bộ |
101 437,8 |
12 866,9 |
126,8 |
Bắc Trung Bộ |
51 424,6 |
10 405,2 |
201,9 |
Duyên hải Nam Trung Bộ |
44 360,7 |
9 117,5 |
205,5 |
Tây Nguyên |
54 640,6 |
5 525,8 |
101,1 |
Đông Nam Bộ |
23 605,2 |
15 790,3 |
668,9 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
40 518,5 |
17 517,6 |
432,3 |
=> Dựa vào bảng số liệu đã xử lí, dễ nhận thấy Đông Nam Bộ có mật độ dân số cao hơn đồng bằng sông Cửu Long.
=> Nhận xét A không đúng
Đề thi thử THPT QG môn Địa Lý năm 2018
Trường THPT Chuyên Thái Nguyên lần 2