Cho gà trống lông trắng lai với gà mái lông đen (P), thu được gồm 50% gà trống lông đen và 50% gà mái lông trắng. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Trong các dự đoán sau có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Tính trạng màu lông do gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể X quy định.
(2) Cho giao phối với nhau, có kiểu hình phân bố đồng đều ở 2 giới.
(3) Cho giao phối với nhau tạo ra , cho giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được có tỉ lệ kiểu hình là 13 đen : 3 trắng.
(4) Nếu cho gà mái lông trắng giao phối với gà trống lông đen thuần chủng sẽ thu được đời con gồm toàn con lông đen.
Suy nghĩ trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án D
Ta thấy F1 có gà mái có màu lông giống bố, gà trống có màu lông giống mẹ → màu lông di truyền chéo → Nằm trên vùng không tương đồng của NST X → (1) đúng.
Ở gà trống là XX; gà mái là XY, mà gà trống F1 có lông màu đen giống mẹ → lông đen là trội so với lông trắng.
Quy ước:
A- lông đen; a- lông trắng
\(\to P:{X^a}{X^a};{X^A}Y\)
\(\to {F_1}:50\% {X^A}{X^a}:50\% {X^a}Y\) (con trống đen, con mái trắng).
Cho F1 giao phối với nhau \(\left( {{X^A}{X^a} \times {X^a}Y} \right)\) ta được:
\({F_2}:1{X^A}{X^a}:1{X^a}{X^a}:1{X^a}Y:1{X^A}Y\) tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới là đồng đều → (2) đúng.
Cho F2 ngẫu phối tức là \(\left( {1{X^A}{X^a}:1{X^a}{X^a}} \right) \times \;\left( {1{X^a}Y:1{X^A}Y} \right)\).
Kết quả thu được: \(\left( {1{X^A}:3{X^a}} \right) \times \;\left( {1{X^A}:1{X^a}:2Y} \right)\).
Tỉ lệ trắng là: \(3/16\;{X^a}{X^a} + 6/16\;{X^a}Y = 9/16 \to \) (3) sai.
(4) Cho gà mái lông trắng X gà trống lông đen thuần chủng \(\left( {{X^a}Y \times {X^A}{X^A}} \right)\) thì 100% đời con có lông đen.
Các ý đúng là 1, 2, 4.