Cho ruồi giấm có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\) giao phối với ruồi giấm có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\). Ở đời F1, loại kiểu gen \(\frac{{ab}}{{ab}}{X^D}Y\) chiếm tỉ lệ 4,375%. Nếu cho ruồi cái \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\) lai phân tích thì ở đời con, loại kiểu gen \(\frac{{ab}}{{ab}}{X^D}Y\) chiếm tỉ lệ
Suy nghĩ trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiP: \(\frac{{AB}}{{ab}}XDXd \times \frac{{AB}}{{ab}}XDY = \left( {\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}} \right)\left( {XDXd \times XDY} \right)\)
+ Có \({X^D}{X^d} \times {X^D}Y \to \frac{1}{4}{X^D}{X^D}:\frac{1}{4}{X^D}{X^d}:\frac{1}{4}{X^D}Y:\frac{1}{4}{X^d}Y\)
+ Kiểu gen \(\frac{{ab}}{{ab}}{X^d}Y = 4,375\% \to \frac{{ab}}{{ab}}.\frac{1}{4}{X^d}Y = 4,375\% \to \frac{{ab}}{{ab}} = 17,5\% \)
Ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở 1 bên ruồi cái nên cơ thể ruồi đực \(\frac{{AB}}{{ab}}\) cho 2 loại giao tử \(AB = ab = 50\% \).
Ruồi con \(17,5\% \frac{{ab}}{{ab}} = 35\% ab.50\% ab\)
Cơ thể ruồi cái cho \(35\% ab > 25\% \to \) Tần số hoán vị gen là: \(100\% - 2.35\% = 30\% \)
Cho ruồi cái lai phân tích ta được: P: P: \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{ab}}{{ab}}{X^d}Y = \left( {\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}}} \right)\left( {{X^D}{X^d} \times {X^d}Y} \right)\)
+ \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}} \to \) kiểu gen \(\frac{{ab}}{{ab}} = 35\% ab.1ab = 35\% \)
+ \({X^D}{X^d} \times {X^d}Y \to {X^d}Y = 1/4\)
Vậy tỉ lệ kiểu gen \(\frac{{ab}}{{ab}}{X^d}Y = \frac{{35\% }}{4} = 8,75\% \)
Đáp án: B