Hình vẽ dưới đây mô tả khu vực phân bố và mật độ của 4 quần thể cây thuộc 4 loài khác nhau trong một khu vực sống có diện tích 10 ha (tại thời điểm t). Biết rằng diện tích phân bố của 4 quần thể A, B, C, D lần lượt là 1,6 ha; 1,9 ha; 1,5 ha; 1,2 ha. Trong số các nhận xét được cho dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Quần thể A có tổng cộng 2080 cây.
II. Tại thời điểm thống kê, kích thước của quần thể D lớn hơn kích thước của quần thể C.
III. Kích thước của 4 quần thể theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là B, A, D, C.
IV. Tổng số cá thể cây của 4 loài có trong khu phân bố 10 ha lớn hơn 10000 cây.
Suy nghĩ trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCác phát biểu đúng là I và IV.
Kích thước của quần thể được tính theo công thức:
Kích thước = Mật độ × Diện tích.
Quần thể |
A |
B |
C |
D |
Kích thước |
1300×1,6 = 2080 |
1600×1,9 = 3040 |
2200×1,5 = 3300 |
2600×1,2 = 3120 |
I ĐÚNG.
II SAI. Kích thước quần thể D bé hơn kích thước quần thể D (3120 < 3300)
III SAI. Kích thước của 4 quần thể theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là A, B, D, C.
IV ĐÚNG. Tổng số cá thể cây của 4 loài = 2080 + 3040 + 3300 +3120 = 11540.