Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài \(5100\,\mathop A\limits^o \). Số nuclêôtit loại G của gen là 600. Sau đột biến, số liên kết hiđrô của gen là 3601. Hãy cho biết gen đã xảy ra dạng đột biến nào? (Biết rằng đây là dạng đột biến chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit trong gen).
Suy nghĩ trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiSố nuclêôtit của gen là: \(2.\frac{{5100}}{{3.4}} = 3000\,\,Nu\).
Số nuclêôtit loại G = số nuclêôtit loại X = 600 Nu.
Số nuclêôtit loại A = số nuclêôtit loại \(T = \frac{{3000}}{2} - 600 = 900\,\,Nu\).
Số liên kết hiđrô của gen ban đầu là: 3.600 + 2.900 = 3600
Gen sau đột biến hơn gen ban đầu 1 liên kết hiđrô (liên kết H) mà đột biến gen chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit trong gen nên đây là dạng đột biến thay thế một cặp A – T (chứa 2 liên kết H) bằng một cặp G – X (chứa 3 liên kết H).