Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai P: AA x aa, thu được các hợp tử F1. Sử dụng côsixin tác động lên các hợp tử F1, sau đó cho phát triển thành các cây F2. Cho các cây F2 tứ bội tự thu phấn, thu được F3. Cho tất cả các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3 . Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3 là
Suy nghĩ trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiPhương pháp: Thể tứ bội AAaa giảm phân tạo ra \(\frac{1}{6}AA:\frac{4}{6}Aa:\frac{1}{6}aa\)
Cách giải
\(P:AA \times aa \to Aa\)
F1 bị côn sixin tác động phát triển thành các cây F1 tứ bội (AAaa)
\({F_1} \times {F_1}:AAaa \times AAaa\)
\({F_2}:1AAAA:8AAAa:18AAaa:8Aaaa:1aaaa\)
Cho F2 giao phối ngẫu nhiên và F2 giảm phân tạo ra các giao tử lưỡng bội (AA, Aa, aa)
Ta có:
- \(AAAA \to 1AA\])
- \(AAAa \to 1AA:1Aa\)
- \(AAaa \to 1AA:4Aa:1aa\)
- \(Aaaa \to 1Aa:1aa\)
- \(aaaa \to 1aa\])
Tỉ lệ giao tử aa được tạo ra từ cơ thể F2 là: \(\frac{{18}}{{36}} \times \frac{1}{6} + \frac{8}{{36}} \times \frac{1}{2} + \frac{1}{{36}} = \frac{2}{9}\)
Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở F3 là: \(\frac{2}{9} \times \frac{2}{9} = \frac{4}{{81}}\)
Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F3 là: \(1 - \frac{4}{{81}} = \frac{{77}}{{81}}\)