Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc cánh do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng giao phối với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng:1 con cái cánh đen:1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu sắc cánh di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.
II. Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 5/7.
III. Trong số con cánh đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 1/3.
IV. Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỉ lệ là 5/8.
Suy nghĩ trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiF1 toàn cánh đen.
Fa có tỷ lệ kiểu hình 3 trắng :1 đen → tính trạng tương tác theo kiểu tương tác bổ sung:
A-B-: cánh đen; A-bb/aaB-/aabb: cánh trắng
Tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → 1 trong 2 gen quy định màu cánh nằm trên NST giới tính X
P: AAXBXB × aaXbY →AaXBXb : AaXBY
AaXBY × aaXbXb → Fa: (Aa:aa)(XBXb:XbY) →2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng
Cho F1 × F1: AaXBXb × AaXBY → (1AA:2Aa:1aa)(XBXB: XBXb: XBY:XbY)
6A-XBX-: 3A-XBY :3A-XbY: 1aaXBX-:1aaXBY: 1aaXbY
Xét các phát biểu:
I đúng
II đúng, số con cánh trắng ở F2: \(1 - \frac{3}{4}A - \times \frac{3}{4}{X^B} - = \frac{7}{{16}}\); số con đực cánh trắng: \(\frac{1}{4}aa \times \frac{1}{4}{X^B}Y + \frac{3}{4}A - \times \frac{1}{4}{X^b}Y + \frac{1}{4}aa \times \frac{1}{4}{X^b}Y = \frac{5}{{16}}\)→tỷ lệ này là 5/7
III đúng, số con cánh đen ở F2: \(\frac{3}{4}A - \times \frac{3}{4}{X^B} - = \frac{9}{{16}}\); số con đực cánh đen: \(\frac{3}{4}A - \times \frac{1}{4}{X^B}Y = \frac{3}{{16}}\)→tỷ lệ này là 1/3
IV đúng, số con đực là 1/2;số con đực cánh trắng: 5/16 (đã tính ở ý II) → tỷ lệ cần tính là 5/8